Hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu

Chủ hàng cần phải khai báo hóa chất với một số mặt hàng nhập khẩu.

Việc này làm với Cục hóa chất của Bộ Công thương, trực tiếp hoặc qua mạng internet.

Vậy…

Hàng nào phải khai báo?

Là những loại hàng thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo.

Đây là một danh sách các mặt hàng, được liệt kê chi tiết theo tên hàng và mã HS. Bạn có thể xem quy định này tại Phụ lục V Nghị định số 26/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.

Để biết hàng nhập khẩu của mình có cần khai báo không, nhà nhập khẩu tra cứu xem có thuộc danh mục trên hay không. Nếu có là sẽ phải khai báo.

Ngoài ra, cũng nên lưu ý cập nhật văn bản quy định mới nhất, để đảm bảo tính chính xác khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất.

Một khi biết hàng cần khai báo, thì việc tiếp theo bạn cần phải chuẩn bị…

Hồ sơ

Hồ sơ này quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP. Trong đó, một số giấy tờ chính bao gồm:

  • Bản khai báo hóa chất [theo mẫu];
  • Hóa đơn mua bán hóa chất
  • Phiếu an toàn hóa chất theo mẫu [nếu là hàng nguy hiểm]
  • Giấy tờ khác [nếu có];

Khai báo trực tuyến

Có thể nộp hồ sơ giấy bằng cách gửi bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại Cục hóa chất – Bộ công thương, theo địa chỉ: 21 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Ngoài việc khai báo trực tiếp [nộp hồ sơ giấy], người nhập khẩu còn có thể khai qua mạng internet, tại trang web của Cục hóa chất.

Giấy Xác nhận khai báo hóa chất

Khi hồ sơ đã hoàn thành & hợp lệ, sau 7 ngày làm việc, chủ hàng sẽ nhận Giấy xác nhận để làm thủ tục hải quan.

Nếu hồ sơ bị thiếu, hoặc sai sót, Cục hóa chất sẽ thông báo trong 3 ngày làm việc, để nhà nhập khẩu bổ sung chỉnh sửa.


Văn bản liên quan

  • Luật hóa chất 
  • Nghị định số 26/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
  • Thông tư 40/2011/TT-BCT - Khai báo hóa chất nhập khẩu
  • Công văn 1209/BCT-HC – cho nợ Giấy xác nhận trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan
  • Công văn 3110/BCT-HC – về Giấy xác nhận khai báo
  • Công văn 3328/TCHQ-GSQL – Hải quan không đồng ý cho nợ Giấy xác nhận khai báo hoá chất khi làm thủ tục hải quan [?]
  • Công văn 619/TCHQ-GSQL ngày 28/01/2013 - xuất trình 01 bản chính Giấy xác nhận khai báo hóa chất khi làm thủ tục hải quan

Tham gia nhóm Facebook:

  1. Hỗ trợ thủ tục hải quan
  2. Check cước biển quốc tế

Nhận email chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về Logistics, Xuất nhập khẩu, và Thủ tục hải quan

và download tài liệu hữu ích: Danh sách Hãng tàu tại Hải Phòng, Tp. HCM, biểu thuế XNK mới nhất...

Vui lòng nhập địa chỉ email, và tick vào các ô xác nhận, sau đó nhấn nút Subscribe.

[Lưu ý: Bạn cần nhập chính xác và xác nhận qua email trước khi nhận file]

Enjoy this page? Please pay it forward. Here's how...

Would you prefer to share this page with others by linking to it?

  1. Click on the HTML link code below.
  2. Copy and paste it, adding a note of your own, into your blog, a Web page, forums, a blog comment, your Facebook account, or anywhere that someone would find this page valuable.

Bạn kinh doanh, sản xuất hóa chất nhưng chưa biết hóa chất của mình có thuộc danh mục phải khai báo không. Bài viết này Luật Thành Thái sẽ hướng dẫn Quý khách khai báo hóa chất.

Nội dung tham khảo liên quan:

Điều kiện xin Giấy phép kinh doanh hóa chất như thế nào?

1. Căn cứ pháp lý

– Nghị định 113/2017/NĐ-CP;

– Luật Hóa chất 2007;

2. Các trường hợp miễn trừ phải khai báo

– Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.

– Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ sau:

1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.

2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.

3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ không áp dụng với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong công nghiệp.

4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật. Đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

3. Hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu

1.Tổ chức cá nhân sản xuất hóa chất: có trách nhiệm khai báo qua chế độ báo cáo hàng năm.

2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia:

– Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo trên cổng thông tin đăng ký quốc gia bao gồm các thông tin, tệp đính kèm.

– Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ: thông tin, tệp đính kèm dạng bản in.

3. Thông tin khai báo

– Các thông tin khai báo theo mẫu quy định gồm: thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, thông tin hóa chất nhập khẩu.

– Hóa đơn mua bán hóa chất;

– Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt.

– Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức cá nhân khai báo có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

4. Giá trị pháp lý của chứng thư điện tử

– Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương. Khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan. Thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;

– Thông tin phản hồi khai báo có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.

5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống

Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống,không thể khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trong thời gian chờ khắc phục sự cố, có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.

Lưu ý:

– Không áp dụng khi mua hóa chất trong lãnh thổ Việt Nam.

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại: 0369.131.905. hoặc Email:   để nhận được sự tư vấn kịp thời và dịch vụ nhanh gọn, chính xác.

Hóa chất nào khi nhập khẩu phải khai báo?

  • 1. Hóa chất là gì?
  • 2. Quy định về khai báo hóa chất khi nhập khẩu
  • 3. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử khai báo hóa chất
  • 4.Thông tin bảo mật trong khai báo hóa chất
  • 5. Những trường hợp được miễn khai báo hóa chất
  • 6. Mẫu thông tin phản hồi sau khi hóa chất khai báo được thông quan
  • 7. Bảnkhai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
  • 8. Danh mục hóa chất phải khai báo

1. Hóa chất là gì?

Theo giải thích của Luật hóa chất 2007:

Hóa chấtlà đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được conngười khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.

Chấtlà đơn chất, hợp chất kể cả tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến, những phụ gia cần thiết để bảo đảm đặc tính lý, hóa ổn định, không bao gồm các dung môi mà khi tách ra thì tính chất của chất đó không thay đổi.

Hỗn hợp chấtlà tập hợp của hai hoặc nhiều chất mà giữa chúng không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường.

2. Quy định về khai báo hóa chất khi nhập khẩu

Khoản 1 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP Quy định tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất là tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu tiền chất sẽ là giấy tờ điều kiện để thông quan, vì vậy bắt buộc phải có.

Điều 43 Luật hóa chất,Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo hóa chất với Bộ Công thương.

Điều 25 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.

Tại Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về việc khai báo hóa chất nhập khẩu như sau:

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Ngay sau khi tờ khai hải quan ở trạng thái được thông quan, Hải quan phản hồi đến hệ thống của Bộ Công Thương các thông tin bao gồm mã số khai báo và các thông tin khác nêu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này.

3. Không áp dụng khai báo hóa chất nhập khẩu đối với các tổ chức, cá nhân mua hóa chất trong lãnh thổ Việt Nam.

4. Khi có thông báo sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin khai báo hóa chất qua hệ thống dự phòng như khi thực hiện qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại khoản 6 Điều 27 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

Theo đó để thực hiện khai báo hóa chất khi nhập khẩu. Cần thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Xác định hóa chất nhập khẩu có cần phải khai báo không

– Đầu tiên, phải kiểm tra thành phần hóa chất xem gồm những chất gì.

– Tiếp theo tra mã CAS của thành phần đó, xem hóa chất đó có trong danh mục hóa chất cần khai báo không.

– Cuối cùng, nếu hóa chất đó không có trong danh sách thì nhập khẩu bình thường, nếu có trong danh mục hóa chất phải đăng ký thì phải tiến hành khai báo nhập khẩu hóa chất.

Bước 2: Thực hiệnkhai báo hóa chất khi nhập khẩu:

-Đăng nhập cổng thông tin Quốc gia [ tạo tài khoản nếu chưa có]

- Cập nhật các thông tin về doanh nghiệp, thông tin các hóa chất nhập khẩu, hóa đơn thương mại, hợp đồng cung cấp, phiếu xác nhận an toàn hóa chất Việt Nam

- Hoàn thành khai báo. Sau khi hoàn thành khai báo hồ sơ sẽ được cập nhật và chờ phản hồi.

3. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử khai báo hóa chất

Căn cứ quy định tại Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP:

- Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;

- Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.

- Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống: Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.

Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.

Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.

4.Thông tin bảo mật trong khai báo hóa chất

Điều 29 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định:

Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tạikhoản 2 Điều 50 của Luật hóa chấtbao gồm:

a] Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;

b] Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.

Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:

a] Tên thương mại của hóa chất;

b] Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theoĐiều 43, Điều 52 của Luật hóa chất;

c] Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này;

d] Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;

đ] Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;

e] Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.

5. Những trường hợp được miễn khai báo hóa chất

Theo Điều 28Nghị định 113/2017/NĐ-CP các trường hợp được miễn trừ khai báo là:

– Hóa chất được sản xuất,nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng pháo với thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.

– Hóa chất là chất tiền ma túy, tiền thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.

– Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

– Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

– Hóa chất nhập khẩu dưới 10kg/ 1 lần nhập khẩu [ không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp].

6. Mẫu thông tin phản hồi sau khi hóa chất khai báo được thông quan

>>> Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT

STT

Thông tin phản hồi

Số tờ khai hải quan

Thông tin tờ khai hải quan

Mã loại hình

Mã phân loại hàng hóa

Mã phương thức vận chuyển

Hải quan

Năm đăng ký

Ngày đăng ký

Mã người ủy thác nhập khẩu [nếu có]

Tên người ủy thác nhập khẩu [nếu có]

Mã người xuất khẩu

Nước xuất khẩu

Số lượng

Tổng trọng lượng

Địa điểm lưu kho hàng

Ngày hàng đến

Tổng giá trị hóa đơn

Mã số hàng hóa

Mô tả hàng hóa

Mã nước xuất xứ

Mã biểu thuế nhập khẩu

Số lượng

Đơn giá hóa đơn

Trị giá hóa đơn

7. Bảnkhai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

>>> Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP

Bản khai báo óa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Mã số doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:

3. Địa chỉ trụ sở chính:

4. Điện thoại

Fax

5. Loại hình hoạt động:

Sản xuất □;

Kinh doanh □;

Sử dụng □;

6. Địa chỉ hoạt động:

Sản xuất □;

Kinh doanh □;

Sử dụng □;

7. Cửa khẩu nhập khẩu hóa chất:

8. Thông tin hóa chất nhâp khẩu

STT

Tên thương mại

Trạng thái vật lý

Thông tin hóa chất/tên thành phần

Mã số HS

Khối lượng nhập khẩu [kg/tấn/lít]

Xếp loại nguy hiểm

Mục đích nhập khẩu

Xuất xứ

Tên Hóa chất

Mã số CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

2

n

9. Số hóa đơn [invoice]:

Ngày ký hóa đơn:

10. Công ty xuất khẩu:

Quốc gia:

11. Tệp invoice đính kèm:

12. Tệp phiếu an toàn hóa chất đính kèm:

13. Thông tin khác

- Họ tên người đại diện

Chức vụ

- Họ tên người phụ trách khai báo

Số điện thoại liên hệ:

8. Danh mục hóa chất phải khai báo

>>> Tại phụ lục V ban hành kèmtheo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ đã liệt kê 1156 hóa chất thuộc danh mục phải khai báo.

DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO

STT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Mã HS

Mã CAS

Công thức hóa học

1.

Amon hydro diflorua

Ammonium hydrogen difluoride

28261900

1341-49-7

NH4HF2

2.

Axetaldehyt

Acetaldehyde

29121200

75-07-0

C2H4O

3.

Axetonitril

Acetonitrile

29269000

75-05-8

C2H3N

4.

Axetyl metyl cacbinol

Acethyl methyl carbinol

29144000

513-86-0

C4H8O2

5.

Axetylen

Acetylene

29012910

74-86-2

C2H2

6.

Acephat

Acephate

29309090

30560-19-1

C4H10NO3PS

7.

Acetochlor

Acetochlor

29242990

34256-82-1

C14H20ClNO2

8.

Acrolein

Acrolein

29121990

107-02-8

C3H4O

9.

Acrylamit

Acryl amide

29241900

79-06-1

C3H5NO

10.

Acrylo nitril

Acrylo nitrile

29261000

107-13-1

C3H3N

11.

Acryloyl clorit

Acryloyl chloride

29161900

814-68-6

C3H3ClO

12.

Adiponitril

Adiponitrile

29269000

111-69-3

C6H8N2

13.

Alachlor

Alachlor

29242990

15972-60-8

C14H20ClNO2

14.

Aldicarb

Aldicarb

29309090

116-06-3

C7H14N2O2S

15.

Aldrin

Aldrin

29038200

309-00-2

C12H8Cl6

16.

Ankan, C10-13, clo [Short Chain Chlorinated Paraffins]

Alkanes, C10-13, chloro [Short Chain Chlorinated Paraffins]

382490

85535-84-8

---

17.

Allyl axetat

Allyl acetate

29153990

591-87-7

C5H8O2

18.

Allyl bromua

Allyl bromide

29033990

106-95-6

C3H5Br

19.

Allyl clo fomat

Allyl chloro formate

29159090

2937-50-0

C4H5O2Cl

20.

Allyl etyl ete

Allyl ethyl ether

29091900

557-31-3

C5H10O

21.

Allyl glycidyl ete

Allyl glycidyl ether

29109000

106-92-3

C6H10O2

22.

Allyl isothiocynat

Allyl isothiocyanate

29309090

57-06-7

C4H5NS

23.

Allyl amin

Allyl amine

29211900

107-11-9

C3H7N

24.

Allyl triclo silan

Allyl trichloro silane

29319090

107-37-9

C3H5Cl3Si

25.

Alpha-hexaclo xyclohexan

Alpha-hexachloro cyclohexane

29038100

319-84-6

C6H6Cl6

26.

Alpha-metyl benzanol

Alpha-methyl benzyl alcohol

29062900

13323-81-4

C8H10O

27.

Alpha-metyl valeraldehit

Alpha-methyl valeraldehyde

29121990

123-15-9

C6H12o

28.

Alpha-naphthyl thiourea

Alpha-naphthyl thiourea

29309090

86-88-4

C11H10N2S

29.

Alpha-phenyl acetoaceto nitril

3-Oxo-2-phenyl butane nitrile

29269000

4468-48-8

C10H9ON

30.

Alpha-Pinen

Alpha-pinene

29021900

80-56-8

C10H16

31.

Amiăng trắng

asbestos chysotile

25249000

12001-29-5

Mg3[Si2O5][OH]4

32.

2-Amino-4-clo phenol

2-Amino-4- chlorophenol

29222900

95-85-2

C6H6ONCl

33.

Aminocarb

Aminocarb

29242990

2032-59-9

C11H16O2N2

34.

Aminopyridin

3 - Aminopyridine; 4 -Aminopyridine; 2-Aminopyridine

29333990

462-08-8;
504-24-5;
504-29-0

C5H6N2

35.

Amitraz

Amitraz

29252900

33089-61-1

C19H23N3

36.

Amoiac [anhydrous]

Ammonia [anhydrous]

28141000

7664-41-7

NH3

37.

Amon sunfua

Ammonium sulfide

28309090

12135-76-1

[NH4]2S

38.

Amoni perclorat

Ammonium perchlorate

28299090

7790-98-9

NH4ClO4

39.

Amoni persunphat

Ammonium persulfate

28334000

7727-54-0

H8N2O8S2

40.

Amyl axetat

Amyl acetate

29153990

628-63-7

C7H14O2

41.

Amyl butyrat

Amyl butyrate

29156000

106-27-4

C9H18O2

42.

Amyl clo

n-Amyl chloride

29031990

543-59-9

C5H11Cl

43.

Amyl format

Amyl formate

29151300

638-49-3

C7N5Cl3

44.

Amyl mercaptan

Amyl mercaptan

29309090

110-66-7

C5H12S

45.

Amyl nitrat

1-Pentyl nitrate

29209090
29209090

1002-16-0

C5H11O3N

46.

Amyl nitrit

Amyl nitrite

29209090

110-46-3

C5H11O2N

47.

Amyl triclo silan

Amyl trichloro silane

29319090

107-72-2

C5H11Cl3Si

48.

Anabasine

Anabasine

29399990

494-52-0

C10H14N2

49.

Anilin hydroclorit

Aniline hydrocloride

29214100
29214100

142-04-1

C6H8NCl

50.

Anisidin

Anisidin

29222900

536-90-3

C7H9ON

51.

Anisol [metoxy benzen]

Anisole [methoxy benzene]

29093000

100-66-3

C7H8O

52.

Anlyl clorua

Allyl chloride

29032900

107-05-1

C3H5Cl

53.

Anthraquinon

Anthraquinone

29146100

84-65-1

C14H8O2

54.

Antimony clorua

Antimony trichloride

28273990

10025-91-9

SbCl3

55.

Antimony pentaclorua

Antimony pentachloride

28273990

7647-18-9

SbCl5

56.

Antimony pentaflorua

Antimony pentafluoride

28261990

7783-70-2

SbF5

57.

Antimony hydril

Antimony hydril

28500000

7803-52-3

H3Sb

58.

Argon

Argon

28042100

7440-37-1

Ar

59.

Asen và các hợp chất của asen

Arsenic and arsenic compounds

--

---

---

60.

Axetaldehit

Acetadehyde

29121200

75-07-0

C2H4O

61.

Axetaldehit oxim

Acetaldehyde oxime

29280090

107-29-9

C2H5ON

62.

Axit 2-axetyloxy benzoic

2-Acetyloxy benzoic acid

29182200

50-78-2

C9H8O4

63.

Axit 2-clo propionic

2-Chloropropionic acid

29159070

598-78-7

C3H5O2Cl

64.

Axit acrylic

Acrylic acid

29161100

79-10-7

C3H4O2

65.

Axit bo triflo axetic

Boron trifluoride acetic acid

29420000

7578-36-1

C2H4O2F3B

66.

Axit brom axetic

Bromoacetic acid

29159090

79-08-3

C2H3O2Br

67.

Axit butyric

Butyric acid

29156000

107-92-6

C4H8O2

68.

Axit clo axetic

Chloro acetic acid

29154000

79-11-8

C2H3O2Cl

69.

Axit clo sunfunic

Chloro sulfuric acid

28062000

7790-94-5

CIHSO3

70.

Axit cloric

Chloric acid

28111990

7790-93-4

HClO3

>>>> Xem đầy đủ danh sách hóa chất phải khai báo tại đây.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗtrợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phậntư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoạisố:1900.6162để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê

Video liên quan

Chủ Đề