Hướng dẫn ghi phiếu báo thay đổi nhân khẩu

Trong một số trường hợp bạn cần tiến hành thay đổi nhân khẩu ví dụ thay đổi nơi cư trú, thay đổi thành viên trong gia đình, lấy vợ, lấy chồng,… Quá trình thay đổi được tiến hành theo quy định của pháp luật về thủ tục, thông tin ghi trên phiếu tờ khai,.. Cùng Luật sư X tìm hiểu về “Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu như thế nào là chuẩn?” qua bài viết sau đây

Căn cứ pháp lý

Luật cư trú 2020 số 68/2020/QH14 ban hành bởi Quốc hội
Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú

Thông tư 36/2014/TT-BCA

Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu?

Một trong những giấy tờ cần cung cấp khi người dân thực hiện các thủ tục về vấn đề hộ khẩu như thủ tục chuyển hộ khẩu, thủ tục đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú,.. là phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu. Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA, mẫu phiếu HK02 này được sử dụng khi có thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu dùng trong trường hợp nào

  • Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
  • Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  • Thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;
  • Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú;…

– Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.

– Nếu không biết chữ hoặc không tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ. Người kê khai hộ phải ký, ghi rõ họ tên.

– Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.

– Căn cứ vào giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, CMND [hoặc căn cước công dân], hộ chiếu… để ghi thông tin cá nhân cho chính xác.

– Ghi tên cơ quan Công an trong biểu mẫu: Trong các mẫu khai, ở 2 dòng trên cùng ngang với dòng “Cộng hòa Xã hội Việt Nam….”. Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền cấp các giấy tờ, hộ khẩu.

1. Về phần thông tin chung

– Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a] Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

b] Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng; năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh; 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

d] Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;

đ] Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

e] Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

g] Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác [nếu có];

h] Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;i] Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú

– Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ; cư trú ở nước ngoài [ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt].

3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú

Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp; dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

4. Phần nội dung chính

Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:

a] Trường hợp đăng ký thường trú; hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp; được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ; tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú; mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ.

b] Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú; mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó.

Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:

a] Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú; thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú. Nội dung xác nhận gồm: các thông tin cơ bản của từng nhân khẩu; địa chỉ đã đăng ký thường trú; họ và tên chủ hộ đã đăng ký thường trú [nếu có]; ngày, tháng, năm chuyển đi hoặc xóa đăng ký thường trú;

b] Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường; thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận việc bị mất đó. Nội dung xác nhận gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi thường trú của chủ hộ đề nghị cấp lại sổ hộ khẩu.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu như thế nào là chuẩn?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, giấy phép flycam,…của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Phiếu thay đổi hộ khẩu nhân khẩu được viết theo mẫu nào?

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu. Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA, mẫu phiếu HK02 này được sử dụng khi có thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu.

Về phần thông tin chung của phiếu thay đổi hộ khẩu nhân khẩu được viết như thế nào?

Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

0 ra khỏi 5

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là biểu mẫu sử dụng trong các thủ tục thay đổi hộ khẩu và đăng ký tạm trú, tạm vắng. Vậy cách viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu như thế nào? Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn quy định pháp luật về nội dung trên

Căn cứ pháp lý

Thông tư 36/2014/TT-BCA

Cách viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu

Một trong những giấy tờ cần cung cấp khi người dân thực hiện các thủ tục về vấn đề hộ khẩu như thủ tục chuyển hộ khẩu, thủ tục đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú,.. là phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu. Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA, mẫu phiếu HK02 này được sử dụng khi có thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu.

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu dùng trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu dùng trong trường hợp:

  • Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
  • Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  • Thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;
  • Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú;
  • Tách sổ hộ khẩu;
  • Đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  • Cấp giấy chuyển hộ khẩu;
  • Xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú;
  • Gia hạn tạm trú;

Cách viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu cho con mới sinh, cách viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu cho người thuê trọ như thế nào? Luật sư X mời bạn theo dõi nội dung dưới đây

Cách viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu cho con mới sinh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU CHO CON MỚI SINH

Kính gửi: …………………………….

I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên [1]: …………………………………………………………………. 2. Giới tính:…..

3. CMND số:………………….…………………….4. Hộ chiếu số:…………………………….

5. Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………

………………………….…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:…………..

II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khu

1. Họ và tên [1]:………………………………………….……………………. 2. Giới tính:……..

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/………………. 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:………

6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:……………………………………….

8. Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………….

9. Nguyên quán:………………………………………………………………………………………..

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:……………………………………………………………………..

11. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………….

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………….

……………………………….……………..……………… Số điện thoại liên hệ:……………..

13. Họ và tên chủ hộ:……………………………..………….14. Quan hệ với chủ hộ:……..

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu [2]:…………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

16. Những người cùng thay đổi:

TTHọ và tênNgày, tháng, năm sinhGiới tínhNơi sinhNghề nghiệpDân tộcQuốc tịchCMND số [hoặc Hộ chiếu số]Quan hệ với người có thay đổi
……, ngày….tháng….năm…Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ [3]

[Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên]

……, ngày….tháng….năm…NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO

[Ký, ghi rõ họ tên]

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN [4]:……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……, ngày…tháng…năm…TRƯỞNG CÔNG AN:………..

[Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]

Cách viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu cho người thuê trọ

Khi nào cần dùng đến phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu?

Căn cứ theo khoản 2, Điều 3, Thông tư 36/2014/TT-BCA có quy định:

Điều 3. Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú

Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú [sau đây viết gọn là biểu mẫu] ký hiệu là HK, bao gồm:

1. Bản khai nhân khẩu [ký hiệu là HK01] được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:

– Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;

– Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào;

2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu [ký hiệu là HK02] được sử dụng để thông báo khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu như: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu; xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú; gia hạn tạm trú. Khi có thay đổi những nội dung thông tin trong bản khai nhân khẩu thì công dân phải khai bổ sung bằng mẫu HK02 và chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú.

Như vậy, phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu được sử dụng để thông báo khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu như:

– Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;

– Thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;

– Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu;

– Đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu; xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú;

– Gia hạn tạm trú.

Khi có thay đổi những nội dung thông tin trong bản khai nhân khẩu thì công dân phải khai bổ sung bằng mẫu HK02 [mẫu trên] và chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú.

Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Điều 9, Thông tư 36/2014 của Bộ Công an hướng dẫn cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu cụ thể:

Điều 9. Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:

a] Trường hợp đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ;

b] Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó;

c] Trường hợp điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

2. Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

3. Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.

4. Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:

a] Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú. Nội dung xác nhận gồm: các thông tin cơ bản của từng nhân khẩu; địa chỉ đã đăng ký thường trú; họ và tên chủ hộ đã đăng ký thường trú [nếu có]; ngày, tháng, năm chuyển đi hoặc xóa đăng ký thường trú;

b] Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận việc bị mất đó. Nội dung xác nhận gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi thường trú của chủ hộ đề nghị cấp lại sổ hộ khẩu.

5. Trường hợp người viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II “Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”.

– Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:

+ Trường hợp đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ;

+ Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó;

+ Trường hợp điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

– Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

– Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.

– Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:

+ Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú. Nội dung xác nhận gồm: các thông tin cơ bản của từng nhân khẩu; địa chỉ đã đăng ký thường trú; họ và tên chủ hộ đã đăng ký thường trú [nếu có]; ngày, tháng, năm chuyển đi hoặc xóa đăng ký thường trú;

+ Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận việc bị mất đó. Nội dung xác nhận gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi thường trú của chủ hộ đề nghị cấp lại sổ hộ khẩu.

Ngoài ra, nếu người viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II “Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”.

Mời bạn xem thêm bài viết

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “Cách viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về đăng ký bảo hộ thương hiệu, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự và tại mẫu giấy xác nhận độc thân… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

  • Facebook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: //www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: //www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Làm giấy tạm trú tạm vắng cần những gì?

Trước khi tiến hành bất kỳ thủ tục pháp lý nào thì bạn cũng cần những hồ sơ nhất định; sau đó mới thực hiện những thủ tục tiếp theo. Thủ tục tạm trú, tạm vắng cũng vậy. Bạn cần lưu ý phải chuẩn bị đầy đủ tất cả giấy tờ và hồ sơ theo quy định của pháp luật. Đầu tiên là chuẩn bị giấy tờ; tiếp theo bạn cần đến cơ quan có thẩm quyền để khai báo tạm trú, tạm vắng và tiến hành thủ tục theo yêu cầu của người có thẩm quyền của cơ quan nhà nước.

Tạm trú là gì?

Theo luật cư trú 2020 số 68/2020/Qh14 quy định như sau:
Nơi tạm trú: là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Tạm trú là ở tạm thời, không ở thường xuyên một cách chính thức trong khoảng thời gian xác định.

5 ra khỏi 5 [1 Phiếu bầu]

Video liên quan

Chủ Đề