Hướng dẫn mysql download - tải xuống mysql

  • Techblog
  • Thủ thuật

Cơ sở dữ liệu [Database] là yếu tố quan trọng đối với lĩnh vực công nghệ thông tin và để quản lý tốt Database, cần phải có những giải pháp quản lý tốt. MySQL đã được ra đời những năm 90 của thế kỷ trước với mục đích như thế. Nội dung bài viết do Bizfly Cloud chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về cách cài đặt MySQL đơn giản nhất.Bizfly Cloud chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về cách cài đặt MySQL đơn giản nhất.

MySQL là một trong số những phần mềm thuộc RDBMS. Hiện nay, MySQL được các website hàng đầu thế giới tin tưởng và sử dụng như Google, Youtube, Facebook, Twitter,... để quản lý nguồn dữ liệu khổng lồ. Vào thời kỳ sơ khai, MySQL được dùng rất hạn chế vì nó không tương thích với tất cả các hệ điều hành, tuy nhiên những điều này đã được khắc phục. Những nền tảng phổ biến hiện nay như hệ điều hành Windows, MacOS, Linux đều đã tương thích và sử dụng MySQL một cách mượt mà.hệ điều hành Windows, MacOS, Linux đều đã tương thích và sử dụng MySQL một cách mượt mà.

Hướng dẫn cách tải, cài đặt MySQL

Cài đặt MySQL không khó nhưng đòi hỏi thời gian và sự kiên nhẫn. Vì thế các bạn hãy kiên nhẫn đọc kỹ phần hướng dẫn chi tiết dưới đây để nắm bắt được cách cài đặt MySQL nhé

Hiện nay, nhà phát hành đang cung cấp 2 phiên bản MySQL cho người dùng:

MySQL Community: Đây là phiên bản miễn phí dành cho những đơn vị không cần yêu cầu về quản trị dữ liệu quá chuyên nghiệp.: Đây là phiên bản miễn phí dành cho những đơn vị không cần yêu cầu về quản trị dữ liệu quá chuyên nghiệp.

MySQL Enterprise Edition: Nếu là một doanh nghiệp lớn, có nguồn dữ liệu khổng lồ và chịu chi thì Phiên bản thương mại sẽ phù hợp hơn vì nó có nhiều tiện ích mà phiên bản miễn phí khó đáp ứng được.: Nếu là một doanh nghiệp lớn, có nguồn dữ liệu khổng lồ và chịu chi thì Phiên bản thương mại sẽ phù hợp hơn vì nó có nhiều tiện ích mà phiên bản miễn phí khó đáp ứng được.

Trong phần hướng dẫn này, chúng ta sẽ thực hiện cài đặt MySQL đối với phiên bản MySQL Community.

MySQL gồm 2 phần chính và quan trọng nhất là MySQL Server và MySQL Workbench [Đây là những công cụ trực quan cho việc học và làm việc trên MySQL]. Đối với những laptop đang sử dụng hệ điều hành từ Windows 7 trở xuống cần phải tải cả 2 thư viện mở rộng dưới đây và tiến hành cài đặt trước khi cài đặt MySQL Community: gồm 2 phần chính và quan trọng nhất là MySQL Server và MySQL Workbench [Đây là những công cụ trực quan cho việc học và làm việc trên MySQL]. Đối với những laptop đang sử dụng hệ điều hành từ Windows 7 trở xuống cần phải tải cả 2 thư viện mở rộng dưới đây và tiến hành cài đặt trước khi cài đặt MySQL Community:

  • Microsoft .NET Framework 4 Client Profile
  • Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013

Sau khi thực hiện đầy đủ công tác hậu cần, giờ đến lúc bắt tay vào cài đặt MySQL.

Bước 1: Truy cập vào link này để tải MySQL Community. Chọn MySQL Community Server.: Truy cập vào link này để tải MySQL Community. Chọn MySQL Community Server.

Bước 2: Chọn hệ điều hành của máy bạn và click vào Go to Download Page.: Chọn hệ điều hành của máy bạn và click vào Go to Download Page.

Bước 3: Chọn version MySQL Community với dung lượng lớn hơn để tải.: Chọn version MySQL Community với dung lượng lớn hơn để tải.

Bước 4: Tiếp đến click vào No thanks, just start my download.: Tiếp đến click vào No thanks, just start my download.

Bước 5: Chọn folder để lưu file và click Save.: Chọn folder để lưu file và click Save.

Bước 6: Click vào file vừa tải về để tiến hành cài đặt, mất một ít phút để chương trình tiến hành chuẩn bị.: Click vào file vừa tải về để tiến hành cài đặt, mất một ít phút để chương trình tiến hành chuẩn bị.

Bước 7: Tùy theo nhu cầu sử dụng để chọn hình thức cài đặt phù hợp rồi click Next.: Tùy theo nhu cầu sử dụng để chọn hình thức cài đặt phù hợp rồi click Next.

Bước 8: Tiếp tục click Next.: Tiếp tục click Next.

Bước 9: Trên màn hình hiện thị một danh sách các gói sẽ được cài vào, bạn chỉ cần chọn Execute.: Trên màn hình hiện thị một danh sách các gói sẽ được cài vào, bạn chỉ cần chọn Execute.

Bước 10: Sau khi hệ thống kiểm tra cài đặt xong, bạn click vào Next.: Sau khi hệ thống kiểm tra cài đặt xong, bạn click vào Next.

Bước 11: Tiếp theo sẽ đến phần cấu hình MySQL Server, tiếp tục nhắm mắt và chọn Next.: Tiếp theo sẽ đến phần cấu hình MySQL Server, tiếp tục nhắm mắt và chọn Next.

Bước 12: Ở mục này, các bạn chọn tính khả dụng tùy vào nhu cầu cài đặt, sau đó click Next.: Ở mục này, các bạn chọn tính khả dụng tùy vào nhu cầu cài đặt, sau đó click Next.

Bước 13: Ở phần cài đặt mạng, bạn có thể tùy chỉnh theo ý muốn hoặc cài đặt mặc định của nhà sản xuất và rồi click chọn Next.: Ở phần cài đặt mạng, bạn có thể tùy chỉnh theo ý muốn hoặc cài đặt mặc định của nhà sản xuất và rồi click chọn Next.

Bước 14: Tiếp đến, tại phần Authentication method [Phương thức chứng thực] chọn thiết lập mật khẩu sử dụng hoặc có thể sử dụng chung. Trong phần này, mình sẽ chọn sử dụng với mật khẩu. Sau đó click chọn Next.: Tiếp đến, tại phần Authentication method [Phương thức chứng thực] chọn thiết lập mật khẩu sử dụng hoặc có thể sử dụng chung. Trong phần này, mình sẽ chọn sử dụng với mật khẩu. Sau đó click chọn Next.

Bước 15: Thiết lập mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu đã chọn, sau đó click vào Add user để thêm tài khoản sử dụng.: Thiết lập mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu đã chọn, sau đó click vào Add user để thêm tài khoản sử dụng.

Bước 16: Đặt tên tài khoản sử dụng, nhập mật khẩu đã đăng ký và click chọn Next.: Đặt tên tài khoản sử dụng, nhập mật khẩu đã đăng ký và click chọn Next.

Bước 17: Click chọn Next.: Click chọn Next.

Bước 18: Tiếp tục chọn Next ở phần cài đặt tiếp theo.: Tiếp tục chọn Next ở phần cài đặt tiếp theo.

Bước 19: Trong phần Áp dụng cấu hình [Apply configuration], bạn click vào Execute.: Trong phần Áp dụng cấu hình [Apply configuration], bạn click vào Execute.

Bước 20: Click Finish để hoàn thành quá trình thiết lập bảo mật.: Click Finish để hoàn thành quá trình thiết lập bảo mật.

Bước 21: Trong mục Product Configuration, click chọn Next.: Trong mục Product Configuration, click chọn Next.

Bước 22: Sau đó chọn Finish.: Sau đó chọn Finish.

Bước 23: Ở phần Connect To Server bạn điền User name, password và click vào Check.: Ở phần Connect To Server bạn điền User name, password và click vào Check.

Bước 24: Sau khi hoàn thành kiểm tra thông tin, click chọn Next.: Sau khi hoàn thành kiểm tra thông tin, click chọn Next.

Bước 25: Click vào chức năng Execute.: Click vào chức năng Execute.

Bước 26: Sau đó tiếp tục chọn Finish để hoàn thành quá trình cài đặt cấu hình.: Sau đó tiếp tục chọn Finish để hoàn thành quá trình cài đặt cấu hình.

Bước 27: Cuối cùng ở mục Installation Complete, click chọn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt.: Cuối cùng ở mục Installation Complete, click chọn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt.

Sau 27 bước, cuối cùng các bạn cũng đã hoàn thành việc cài đặt MySQL cho thiết bị của mình.

Vừa rồi BizFly Cloud đã giới thiệu cho các bạn những thông tin về phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và hướng dẫn cài đặt MySQL trên hệ điều hành Windows. Hy vọng với những thông tin hữu ích này, các doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình giải pháp quản lý dữ liệu phù hợp nhất.

Theo Bizfly Cloud chia sẻ

>> Có thể bạn quan tâm: Xử lý lỗi cài đặt MySQL "MySQL server has gone away"

BizFly Cloud là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây với chi phí thấp, được vận hành bởi VCCorp. là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây với chi phí thấp, được vận hành bởi VCCorp.

BizFly Cloud là một trong 4 doanh nghiệp nòng cốt trong "Chiến dịch thúc đẩy chuyển đổi số bằng công nghệ điện toán đám mây Việt Nam" của Bộ TT&TT; đáp ứng đầy đủ toàn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật của nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/chính quyền điện tử.

Độc giả quan tâm đến các giải pháp của BizFly Cloud có thể truy cập tại đây.tại đây.

DÙNG THỬ MIỄN PHÍ và NHẬN ƯU ĐÃI 3 THÁNG tại: Manage.bizflycloudManage.bizflycloud

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề