Hàm Max [] trả về giá trị cao nhất trong một mảng hoặc giá trị cao nhất của một số giá trị được chỉ định.
Cú pháp
tối đa [mảng_values];
hoặc
max[value1,value2,...];
Giá trị tham số
Tham sốSự mô tảArray_ValuesYêu cầu. Chỉ định một mảng chứa các giá trịvalue1, value2, ...Yêu cầu. Chỉ định các giá trị để so sánh [phải có ít nhất hai giá trị]Chi tiết kỹ thuật
Giá trị trở lại:Giá trị cao nhất về mặt sốLoại trở lại:TrộnPhiên bản PHP:4+❮ Tham khảo toán học PHP
Làm thế nào để có được giá trị cao nhất trong PHP?
Hàm Max [] trả về giá trị cao nhất trong một mảng hoặc giá trị cao nhất của một số giá trị được chỉ định. — Find highest value
Làm thế nào để bạn tìm thấy giá trị tối đa trong một mảng?
M = max [a] Trả về các phần tử tối đa của một mảng.Nếu A là một vectơ, thì tối đa [a] trả về tối đa của a.Nếu A là ma trận, thì tối đa [A] là một vectơ hàng chứa giá trị tối đa của mỗi cột của a.
Rule Mô tả VD accepted Dùng khi kiểm tra các điều khoản sử dụng. 'option' =>'accepted' active_url Dữ liệu nhập phải phải là url theo function checkdnsrr của PHP. 'path' =>'active_url' after:date Ngày nhập phải sau ngày đã cho. 'start_date' => 'required|date|after:tomorrow' after_or_equal:date Ngày nhập phải sau hoặc bằng ngày đã cho. 'start_date' => 'required|date|after_or_equal:tomorrow' alpha Dữ liệu nhập phải là chữ. 'name' =>'alpha' alpha_dash Dữ liệu nhập phải là chữ hoặc số, bao gồm dấu gạch ngang "-" và gạch dưới "_". 'address' =>'alpha_dash' alpha_num Dữ liệu nhập phải là số. 'number' =>'alpha_num' array Dữ liệu nhập phải là mảng PHP. 'my_array' =>'array' bail Sẽ dừng kiểm tra nếu 1 validate đầu tiên không thỏa mãn. 'name' =>'bail|require|max:255' before:date Ngày nhập phải trước ngày đã cho. 'end_date' => 'required|date|before:today' before_or_equal:date Ngày nhập phải trước hoặc bằng với ngày đã cho. 'end_date' => 'required|date|before_or_equal:today' between:min,max Dữ liệu nhập phải nằm trong giá trị min và max, giá trị có thể là chuỗi, số và file. 'age' =>'between:18,30' boolean Dữ liệu nhập phải là có giá trị boolean: true hoặc false, 1 hoặc 0, "1" hoặc "0". 'remember_me' =>'boolean' confirmed Dữ liệu nhập phải trùng khớp với name_confirmation VD có 2 field: name="password" và name="password_confirmation" thì giá trị Validation sẽ là:'password' =>'required|confirmed|min:8' date Dữ liệu nhập phải là ngày tháng, phù hợp với hàm strtotime của PHP. 'date' =>'date' date_equals:date Dữ liệu nhập phải bằng với ngày tháng đã cho, phù hợp với hàm strtotime của PHP. 'date' =>'date_equals:22/03/2019' date_format:format Dữ liệu nhập phải giống định dạng với format, định dạng phải phù hợp với hàm date_parse_from_format của PHP. 'date' =>'date_format:d/m/Y' different:field Dữ liệu nhập phải khác với giá trị field. VD: giá trị name="Nguyễn Văn A", chúng ta muốn giá trị other nhập vào khác với name, khi đó ta viết:
'other' =>'name' digits:value Dữ liệu nhập phải là số, có độ dài bằng value. 'code' =>'digits:3' digits_between:min,max Dữ liệu nhập phải là số, nằm trong khoảng min và max. 'code' =>'digits:3,8' dimensions Dữ liệu nhập phải là một ảnh, có kích thước theo quy định, có thể là:
min_width, max_width, min_height, max_height, width, height, ratio. 'image' =>'dimensions:min_width=50, min_height=100' distinct Dữ liệu nhập phải là mãng, và không có giá trị lặp lại. 'foo.*.id' => 'distinct' email Dữ liệu nhập phải là địa chỉ email. 'email' =>'email' exists:table,column Dữ liệu nhập phải là cột có trong bảng tồn tại trong Database. 'column' =>'exists:news,title' file Dữ liệu nhập phải là một file tải lên thành công. 'file' =>'file' filled Dữ liệu nhập không được trống. 'name' =>'filled' gt:field Dữ liệu nhập phải lớn hơn trường field, và giống kiểu dữ liệu như: Strings, numerics, arrays. 'number' =>'gt:200' gte:field Dữ liệu nhập phải lớn hơn hoặc bằng trường field, và giống kiểu dữ liệu như: Strings, numerics, arrays. 'number' =>'gte:200' image Dữ liệu nhập phải là hình có định dạng: jpeg, png, bmp, gif, svg. 'photo' =>'image' in:foo,bar,... Dữ liệu nhập phải thuộc danh sách các giá trị. in_array:anotherfield Dữ liệu nhập phải tồn tại trong giá trị của anotherfield $A = array["1", "2", "3", "4"];
'val' =>'in_array:$A' integer Dữ liệu nhập phải thuộc kiểu integer. 'number' =>'integer' ip Dữ liệu nhập phải là kiểu địa chỉ ip. 'pathIp' =>'ip' json Dữ liệu nhập phải là chuỗi JSON. 'jString' =>'json' lt:field Dữ liệu nhập phải nhỏ hơn trường field, và giống kiểu dữ liệu như: Strings, numerics, arrays. 'number' =>'lt:200' lte:field Dữ liệu nhập phải nhỏ hơn hoặc bằng trường field, và giống kiểu dữ liệu như: Strings, numerics, arrays. 'number' =>'lte:200' max:value Dữ liệu nhập phải nhỏ hơn hoặc bằng value. 'number' =>'max:10' mimetypes:text/plain,... Dữ liệu nhập phải đúng với kiểu MIME. 'video' => 'mimetypes:video/avi, video/mpeg, video/quicktime' MIME Sử dụng các quy định cơ bản của MIME. 'photo' => 'mimes:jpeg,bmp,png' min:value Dữ liệu nhập phải phải có giá trị tối thiểu bằng value. 'number' =>'min:5' not_in:foo, bar, ... Dữ liệu nhập không thuộc danh sách được cung cấp. 'toppings' =>'Rule::notIn[['sprinkles', 'cherries']]' not_regex:pattern Dữ liệu nhập phải khác với dạng thức cung cấp. 'email' => 'not_regex:/^.+$/i' nullable Dữ liệu nhập có thể là null, hữu ích dành cho việc nhập các số hay chuỗi có khả năng null. 'text' =>'nullable' numeric Dữ liệu nhập phải có dạng chữ số. 'phone' =>'numeric' present Dữ liệu nhập phải xuất hiện trong input, nhưng có thể trống. 'value' =>'present' regex:pattern Dữ liệu nhập phải giống với dạng thức cung cấp. 'email' =>'regex:/^[email protected]+$/i' required Dữ liệu bắt buộc phải được nhập, không được để trống. 'name' =>'required' required_if:anotherfield, value,... Dữ liệu nhập là bắt buộc và thỏa mãn điều kiện nào đó. 'role_id' => Rule::requiredIf[$request->user[]->is_admin] required_unless:anotherfield, value,... Dữ liệu nhập là bắt buộc và không được theo điều kiện nào đó 'role_id' => Rule::requiredIf[$request->user[]->is_guess] required_with:foo, bar, ... Dữ liệu nhập là bắt buộc và phải chứa ít nhất các giá trị cho trước. 'number' => 'required_with:3,5,7' required_with_all:foo, bar,... Dữ liệu nhập là bắt buộc và phải chứa tất cả các giá trị cho trước. 'number' => 'required_with_all:3,5,7' required_without:foo, bar, ... Dữ liệu nhập là bắt buộc và không được chứa ít nhất các giá trị cho trước. 'number' => 'required_without:3,5,7' required_without_all:foo, bar, ... Dữ liệu nhập là bắt buộc và không được chứa tất cả các giá trị cho trước. 'number' => 'required_without_all:3,5,7' same:field Dữ liệu nhập phải trùng khớp với field. 'email' =>'same:old_email' size:value Dữ liệu nhập phải cùng kiểu với value, chuỗi thì là string, số thì là integer,... 'file' =>'size:300' starts_with:foo,bar,... Dữ liệu nhập phải bắt đầu một giá trị đưa trước. 'number' =>'starts_with:5' string Dữ liệu nhập phải là string, nếu muốn dữ liệu nhập có thể mang giá trị null, thì cần thêm điều kiện nullable. 'title' =>'string' timezone Dữ liệu nhập phải có giá trị timezone được xác định theo function timezone_identifiers_list của PHP. 'time' =>'timezone' unique:table, column, except, idColumn Dữ liệu nhập phải là duy nhất trong bảng CSDL, nếu tên colum không được sử dụng thì trường name sẽ được dùng. 'email' =>'unique:users,email_address' unique:[]->ignore[] Dữ liệu nhập phải là duy nhất và bỏ qua trường nào đó. 'email' =>Rule::unique['users']->ignore[$user->id] unique:[]->where[] Dữ liệu nhập phải là duy nhất và thỏa mãn phương thức where. 'email' =>Rule::unique['users'] ->where[function [$query] {
return $query->where['account_id', 1];
}] url Dữ liệu nhập phải là dạng url. 'path' =>'url' uuid Dữ liệu nhập phải mang giá trị RFC 4122 [phiên bản 1,3,4 hoặc 5] định danh duy nhất trên toàn cầu [UUID]. 'uuid' =>'uuid'