Khoa học kỷ thuật thời Ngô-Đinh - Tiền Lê

I. Giáo dục khoa học, kĩ thuật

1.Giáo dục, thi cử

  • Thời Tây Sơn: Ban “chiếu lập học”, chấn chỉnh việc học tập...
  • Nửa đầu thế kỉ XIX: Tài liệu học tập, nội dung thi cử không thay đổi.
  • Năm 1836 Minh Mạng cho thành lập “ Tứ dịch quán”.

2. Sử học, địa lí, y học

  • Sử học:
    • Có bước tiến quan trọng.
    • Tác phẩm tiêu biểu: Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện...
    • Tác giả tiêu biểu: Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú...
  • Địa lí:
    • Gia Định thành thông chí của Trịnh Hoài Đức
    • Nhất thống dư địa chí của Lê Quang Định
  • Y học.
    • Có bộ sách: Hải thượng y tông tâm lĩnh [ Lê Hữu Trác].

3. Những thành tựu về kĩ thuật

  • Thế kỉ XVIII, thợ thủ công nước ta đã học và chế tạo được súng, đồng hồ, kính thiên lí, đóng thuyền lớn, mãy xẻ gỗ…
  • Năm 1839, đóng được tàu thủy chạy bằng hơi nước.

=>Tài năng thợ thủ công nước ta.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 147 – sgk lịch sử 7

Hãy nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật ở nước ta cuối thể kí XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 147 – sgk lịch sử 7

Những thành tựu khoa học – kĩ thuật của nước ta thời kì này phản ánh điều gì?

=> Xem hướng dẫn giải

Trắc nghiệm lịch sử 7 bài 28: Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII – Đầu thế kỉ XIX – Giáo dục khoa học và kĩ thuật

Hãy trình bày vài nét về khoa học - kĩ thuật thời Trần. Em có nhận xét gì về tình hình đó?

Đề bài

Hãy trình bày vài nét về khoa học - kĩ thuật thời Trần. Em có nhận xét gì về tình hình đó?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

dựa vào sgk trang 72 để trình bày và nhận xét. 

Lời giải chi tiết

* Khoa học - kĩ thuật:

- Về lịch sử:

+ Cơ quan chuyên viết sử [quốc sử viện] ra đời, do Lê Văn Hưu đứng đầu.

+ Năm 1272, ông biên soạn xong bộ "Đại Việt sử kí" gồm 30 quyển. Đây là bộ chính sử đầu tiên có giá trị của nước ta.

- Về quân sự: tác phẩm nổi tiếng "Binh thư yếu lược" của Trần Hưng Đạo đánh dấu bước phát triển về lí luận quân sự của Đại Việt.

- Về y học: Thầy thuốc Tuệ Tĩnh đã nghiên cứu cây thuốc nam, tổng kết việc chữa bệnh bằng thuốc nam trong nhân dân.

- Về thiên văn học: Đặng Lô, Trần Nguyên Đán có nhiều đóng góp đáng kể.

- Về kĩ thuật: cuối thế kỉ XIV, Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công giỏi đã chế tạo được súng thần cơ và đóng các loại thuyền lớn có hiệu quả cao trong chiến đấu.

* Nhận xét:

- Khoa học - kĩ thuật thời kì này đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.

- Nguyên nhân là do nền kinh tế, văn hóa, giáo dục thời Trần đã bắt đầu phát triển tạo điều kiện cho việc phát triển các ngành khoa học - kĩ thuật.

- Khoa học - kĩ thuật thời Trần phát triển cao hơn so với thời Lý.

Loigiaihay.com

Cần thấy được điểm khác thời Lẽ sơ so với thời Lý - Trần là Phật giáo không còn phát triển và không chiếm địa vị thống trị trên lĩnh vực tư tưởng như thời Lý — Trần,

Đề bài

Trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật, thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu nào? Có gì khác thời Lý - Trần?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

dựa vào những kiến thức đã học bài 12, 15, 20 để so sánh, đánh giá. 

Lời giải chi tiết

* Trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật, thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu:

- Về giáo dục, thi cử:

- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học, mở khoa thi. 

- Tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.

- Về văn học:

Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển. Có nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,…

- Về khoa học, nghệ thuật:

+ Sử học: các bộ chính sử Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục,…

+ Địa lí: Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.

+ Y học: có Bản thảo thực vật toát yếu.

+ Toán học: có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.

+ Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng và phát triển, nhất là chèo, tuồng.

+ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: mang nhiều nét đặc sắc. Biểu hiện ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh [Thanh Hóa]. Điêu khắc thời Lê Sơ có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.

* Khác với thời Lý - Trần:

- Thời Lý – Trần muốn được bổ nhiệm chức quan thì phải xuất thân từ quý tộc, còn thời Lê sơ đa số dân đều đi học và được phép dự thi và thi đỗ đều được bổ nhiệm làm quan và được vinh quy bái tổ.

- Thời Lý – Trần đạo Phật rất được trọng dụng. Thời Lê sơ, Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, chi phối trên lĩnh vực văn hóa, tư tương.

Loigiaihay.com

* Những thành tựu về giáo dục, khoa cử:

– Ngay sau khi lên ngôi, vua Lê Thái Tổ đã cho dựng lại Quốc tử giám ở Thăng Long, mở trường học ở các lộ, mở khoa thi và cho phép người nào có học đều được thi.

– Ở các đạo, phủ đều có trường công.

– Dưới thời Lê sơ nền giáo dục của Đại Việt rất phát triển. Trong vòng một thế kỉ, nhà Lê sơ đã tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên. “Khoa cử các đời thịnh nhất là đời vua Lê Thánh Tông. Cách lấy đỗ rộng rãi, cách chọn người công bằng, trong nước không để sót nhân tài, triều đình không dùng lầm người kém”.

– Nội dung thi cử là các sách của đạo Nho.

* Những thành tựu về văn hóa:

– Văn học:

+ Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển. Có nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,…

+ Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.

– Sử học: Có nhiều tác phẩm như: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục,…

– Địa lí: Có Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.

– Y học: có Bản thảo thực vật toát yếu.

– Toán học: có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.

– Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng và phát triển, nhất là chèo, tuồng.

– Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: mang nhiều nét đặc sắc. Biểu hiện ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh [Thanh Hóa]. Điêu khắc thời Lê Sơ có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.

Lịch sử lớp 7

Văn hóa Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX có những thành tựu gì ?

  • In bài này
  • Gửi Email bài này

Chi tiết Chuyên mục: Bài 30: Tổng kết
Văn học, giáo dục, nghệ thuậtKhoa học – kĩ thuật
Thời Ngô – Đinh – Tiền Lê

- Văn hóa dân gian phát triển.

- Giáo dục chưa phát triển.

Thời Lý – Trần – Hồ

- Văn học chữ Hán:Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt, Hịch tướng sĩ của Trần Hưng Đạo...

- Chùa Một Cột.

- Quân sự: Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn.

- Chế tạo súng thần cơ và thuyền chiến.

- Quốc sử viện do Lê Văn Hưu đứng đầu.

- Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu, bộ sử đầu tiên.

- Thiên văn có Đăng Lộ, Trần Nguyên Đán.

Thời Lê sơ

- Quốc Tử Giám mở rộng.

- Lộ, phủ, kinh thành có trường công.

- Các kì thi quốc gia được tổ chức.

- Đại Việt sử kí [10 quyển] của Lê Văn Hưu.

- Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên.

- Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông.

- Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh.

Thế kỉ XVI – XVIII

- Chữ Quốc ngữ ra đời.

- Chiếu lập học.

- Truyện Nôm.

- Nghệ thuật sân khấu phong phú.

- Chế tạo vũ khí.

- Phát triển làng nghề thủ công.

Nửa đầu thế kỉ XIX

- Văn học phát triển rực rỡ: truyện Kiều, Chinh phụ ngâm...

- Công trình kiến trúc đồ sộ nổi tiếng: cung điện Huế, chùa Tây Phương.

- Định Việt sử thông giám cương mục.

- Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện.

- Y học dân tộc có Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác.

Xem tiếp...

Hãy trình bày sự phát triển kinh tế ở nước ta từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.

  • In bài này
  • Gửi Email bài này

Chi tiết Chuyên mục: Bài 30: Tổng kết
Nông nghiệpThủ công nghiệpThương nghiệp
Thời Ngô – Đinh – Tiền Lê

- Khuyến khích sản xuất.

- Lễ Tịch điền.

- Xưởng thủ công nhà nước.

- Nghề thủ công truyền thông phát triển.

- Đúc tiền đồng để trao đổi buôn bán trong nước.
Thời Lý – Trần – Hồ- Ruộng tư nhiều, điền trang, thái ấp.- Một số làng thủ công ra đời

- Đẩy mạnh ngoại thương.

-Thăng Long là trung tâm buôn bán sầm uất.

Thời Lê sơ

- Phép quân điền.

- Cơ quan chuyên trách như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ...

- Thăng Long có 36 phường thủ công.

- Làng nghề thủ công ngày càng phát triển.

- Khuyến khích mở chợ.

- Hạn chế buôn bán với người nước ngoài.

Thế kỉ XVI – XVIII

- Đàng Ngoài trì trệ.

- Đàng Trong phát triển.

- Vua Quang Trung ban "Chiếu khuyến nông".

Các làng nghề thủ công ngày càng nhiều và phát triển mạnh mẽ.

- Xuất hiện đô thị, phố xá.

- Giảm thuế, mở của ải, thông chợ.

Nửa đầu XIXVua Nguyễn chú ý khai hoang, lập đồn điềnMở rộng khai thác mỏ.

- Nhiều thành thị mới ra đời.

- Hạn chế buôn bán với phương Tây.

Xem tiếp...

Hãy nêu tên các vị anh hùng đã có công và giương cao ngọn cờ đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập cho Tổ quốc.

  • In bài này
  • Gửi Email bài này

Chi tiết Chuyên mục: Bài 30: Tổng kết

Các vị anh hùng đã có công và giương cao ngọn cờ đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập cho Tổ quốc là: Lý Thường Kiệt, Ngô Quyền, Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Trần Quốc Tuấn, Lê Hoàn,...

Xem tiếp...

Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu.

  • In bài này
  • Gửi Email bài này

Chi tiết Chuyên mục: Bài 30: Tổng kết
Nội dung so sánhPhương ĐôngPhương Tây
Thời gian hình thànhTừ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm.Từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn.
Thời kì phát triểnTừ thế kỉ X đến XV, phát triển khá chậm.Từ thế kỉ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh.
Thời kì khủng hoảngTừ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ.Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
Cơ sở kinh tếNông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa.
Giai cấp cơ bảnĐịa chủ và nông dân lĩnh canh [bóc lột thông qua tô thuế].Lãnh chúa và nông nô [bóc lột thông qua tô thuế].
Thể chế chính trịQuân chủQuân chủ

Xem tiếp...

Những nét lớn về tình hình xã hội, kinh tế, văn hóa thời phong kiến.

  • In bài này
  • Gửi Email bài này

Chi tiết Chuyên mục: Bài 30: Tổng kết

Chế độ phong kiến hình thành và tồn tại trong hơn 10 thế kỉ đã tạo nên nhiều chuyển biến lớn trên thế giới:

* Xã hội :

- Hình thành hàng loạt quốc gia phong kiến ở phương Đông và châu Âu trong đó xã hội chia thành 2 giai cấp cơ bản là :

+ Địa chủ hay lãnh chúa phong kiến.

+ Nông dân phụ thuộc.

- Nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ do vua đứng đầu.

* Kinh tế:

- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu, đóng kín trong các công xã nông dân hay các lãnh địa.

- Thủ công và thương nghiệp từng bước phát triển và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nên kinh tế phong kiến ở giai đoạn sau.

* Văn hóa:

Văn hóa thời phong kiến phát triển chậm chạp,tuy nhiên cũng đạt được một số thành tựu đáng kể.

Xem tiếp...

Chuyên mục phụ

Phần 1: Khái quát lịch sử thế giới trung đại Số bài viết: 46

Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Số bài viết: 239

Page 57 of 57

  • Start
  • Trang trước
  • 48
  • 49
  • 50
  • 51
  • 52
  • 53
  • 54
  • 55
  • 56
  • 57
  • Trang sau
  • End

Video liên quan

Chủ Đề