Khoa học lớp 5 bài 20 21

Lý thuyết

Mục lục

* * * * *

Chọn các từ, cụm từ cho trước trong khung để điền vào chỗ … trong các câu dưới đây cho phù hợp [một từ hoặc cụm từ có thể điền được nhiều chỗ]

thụ thai, thụ tinh, tinh trùng, trứng, hợp tử, phôi, bào thai, em bé
Cuộc sống của mỗi người đều được bắt đầu từ một tế bào sinh dục cái được gọi là …… [của mẹ] kết hợp với một tế bào sinh dục đực gọi là …… [của bố].

Quá trình tinh trùng kết hợp với trúng được gọi là …….

- Trứng đã …… được gọi là ……

- Hiện tượng …… bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ và phát triển thành phôi được gọi là quá trình ……

- Hợp tử phát triển thành …… rồi thành …… Bào thai được nuôi dưỡng và lớn lên trong bụng mẹ. Sau khoảng 9 tháng, …… sẽ được sinh ra.

Cuộc sống của mỗi người đều được bắt đầu từ một tế bào sinh dục cái được gọi là trứng [của mẹ] kết hợp với một tế bào sinh dục đực gọi là tinh trùng [của bố].

Quá trình tinh trùng kết hợp với trúng được gọi là thụ tinh

- Trứng đã thụ tinh được gọi là hợp tử

- Hiện tượng hợp tử bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ và phát triển thành phôi được gọi là quá trình thụ thai.

- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Bào thai được nuôi dưỡng và lớn lên trong bụng mẹ. Sau khoảng 9 tháng, em bé sẽ được sinh ra.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Tuổi dậy thì là gì?

a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.

b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.

c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.

d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.

Chọn d.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?

a. Làm bếp giỏi.

b. Chăm sóc con cái.

c. Mang thai và cho con bú.

d. Thêu, may giỏi.

Chọn c.

Sử dụng mũi tên nối các khung chữ với nhau để tạo ra các sơ đồ có nội dung sau:

- Cách phòng tránh bệnh sốt rét.

- Cách phòng tránh bệnh viêm não.

- Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.

Viết tiếp vào chỗ …. trong sơ đồ phòng tránh nhiễm HIV qua đường máu dưới đây:

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Khoa Học Lớp 5
  • Sách Giáo Viên Khoa Học Lớp 5
  • Vở Bài Tập Khoa Học Lớp 5

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 20-21 trang 42: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái và con trai.

Trả lời

– Sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái:

– Sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai:

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 20-21 trang 42: Chọn câu trả lời đúng nhất.

Tuổi dậy thì là gì?

a] Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.

b] Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.

c] Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.

d] Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.

Trả lời

Câu trả lời là d. Tuổi dậy thì là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 20-21 trang 42: Chọn câu trả lời đúng.

Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được.

a] Làm bếp giỏi.

b] Chăm sóc con cái.

c] Mang thai và cho con bú.

d] Thêu, may giỏi.

Trả lời

Câu trả lời là c. Do những khác nhau về mặt sinh học nên đàn ông không thể mang thai và cho con bú được.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 20-21 trang 43: Viết hoặc vẽ sơ đồ có nội dung dưới đây:

a] Cách phòng tránh bệnh sốt rét.

b] Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.

c] Cách phòng tránh bệnh viêm não.

d] Cách phòng tránh bệnh HIV / AIDS.

Trả lời

– Cách phòng tránh bệnh sốt rét:

– Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết:

– Cách phòng tránh bệnh viêm não:

– Cách để phòng tránh HIV / AIDS:

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 20-21 trang 44: Vẽ hoặc sưu tầm tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện [hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV / AIDS, hoặc tai nạn giao thông].

Trả lời

– Tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện:



– Phòng tránh xâm hại trẻ em:



– Phòng tránh HIV / AIDS



– Phòng tránh tai nạn giao thông:




Video liên quan

Chủ Đề