quý 2. Ai là nhà phát triển của Python và hai ngôn ngữ nào đã đóng góp cho python như một ngôn ngữ lập trình?
trả lời. Python được phát triển bởi Guido Van Rossum. Hai ngôn ngữ đóng góp cho python như một ngôn ngữ lập trình là
- Ngôn ngữ ABC
- Mô-đun – 3
Q3. Phần mềm đa nền tảng là gì?
trả lời. Một phần mềm đa nền tảng có nghĩa là nó có thể chạy tốt trên nhiều nền tảng khác nhau như Windows, Macintosh, Linux/Unix, v.v.
8. Hai đoạn mã sau đây khác nhau như thế nào?
...
nhấp vào đây để xem câu trả lời
9. Viết lại đoạn mã sau sử dụng vòng lặp for
[b].
nhấp vào đây để xem câu trả lời
10. Viết lại các đoạn mã sau bằng vòng lặp while
...
nhấp vào đây để xem câu trả lời
11. Dự đoán đầu ra của các đoạn mã sau
# Đầu ra.
nhấp vào đây để xem câu trả lời
12. Đầu ra của đoạn mã sau là gì?
...
nhấp vào đây để xem câu trả lời
13. Trong mã vòng lặp lồng nhau ở trên [Q. 12], điều kiện của mệnh đề if được đánh giá bao nhiêu lần?
1. một tuyên bố là gì?
...
nhấp vào đây để xem câu trả lời
3. Câu lệnh ghép là gì?
...
nhấp vào đây để xem câu trả lời
5. Sự cần thiết cho các cấu trúc lựa chọn và lặp là gì?
...
nhấp vào đây để xem câu trả lời
4. Ba cấu trúc chi phối dòng chảy câu lệnh là gì?
...
nhấp vào đây để xem câu trả lời
2. Ý nghĩa của câu lệnh pass là gì?
...
nhấp vào đây để xem câu trả lời
Bài giải CS Sumita Arora lớp 11. Khoa học Máy tính Giải pháp Sumita Arora Lớp 11. Khoa học máy tính lớp 11 Lời giải Sumita Arora. Sumita Arora Lớp 11 Giải pháp CS. Sumita Arora Lớp 11 Giải pháp Khoa học Máy tính. Giải pháp Sumita Arora Python Lớp 11 CS. Giải pháp MySQL Sumita Arora Lớp 11. Giải pháp CS Python Sumita Arora Lớp 11
Ghi chú. - Vui lòng nhấp vào Tên chương để nhận Câu trả lời của chương đó
Chương = Giới thiệu cách giải quyết vấn đề
Chương = Bắt đầu với Python
Chapter = Python fundamental
Chapter = Data handling
Chapter = Flow of Control
Chapter = Conditional and iterative statements
Chapter = String manipulation
Chapter = List manipulation
Chapter = Tuples
Chapter = Dictionaries
Chapter = Understanding sorting
Chapter = Simple Queries in SQL
Chapter = Table Creation and Data Manipulation Commands
Chapter = Computer System Overview
Chapter = Boolean Logic
Chapter = Data Representation
Chapter = Cyber Safety
Chapter = Online Access and Computer Security
Bạn cũng có thể truy cập vào đây. -
Giải pháp CS lớp 11 NCERT Giải pháp IP NCERT lớp 11 Giải pháp IP Sumita Arora lớp 11 Giải pháp CS lớp 11 Sumita Arora Giải pháp IP lớp 11 Preeti Arora
Giải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti AroraGiải pháp CS lớp 11 Preeti Arora
Dấu hoa thị [*] cho biết rằng tất cả các lớp trong gói đã nhập đều có thể được sử dụng trong chương trình
câu hỏi 3
Định nghĩa một lớp bao bọc
Các lớp trình bao bọc giá trị của một kiểu nguyên thủy trong một đối tượng. Các lớp trình bao bọc có trong java. gói lang. Các lớp bao bọc khác nhau do Java cung cấp là Boolean, Byte, Integer, Float, Character, Short, Long và Double
câu hỏi 4
Phân biệt giữa
[a] isUpperCase[] và toUpperCase[]
isUpperCase[]toUpperCase[] Nó được sử dụng để kiểm tra xem ký tự được cung cấp làm đối số của nó có viết hoa hay không. Nó được sử dụng để chuyển đổi ký tự đã cho làm đối số của nó thành chữ hoa Kiểu trả về của nó là boolean Kiểu trả về của nó là char[b] các hàm parseInt[] và toString[]
parseInt[]toString[] Nó chuyển đổi một chuỗi thành một số nguyên Nó chuyển đổi một số nguyên thành một chuỗi Kiểu trả về của nó là int Kiểu trả về của nó là String[c] dữ liệu kiểu nguyên thủy và kiểu hỗn hợp
Kiểu dữ liệu nguyên thủy Kiểu dữ liệu tổng hợp Kiểu dữ liệu nguyên thủy là kiểu dữ liệu cơ bản của Java. Kiểu dữ liệu tổng hợp được tạo bằng cách sử dụng Kiểu dữ liệu nguyên thủy. Kiểu dữ liệu nguyên thủy là loại dữ liệu tích hợp được xác định bởi đặc tả ngôn ngữ Java.Câu hỏi 5[i]
a
2Giá trị của res là gì?
Giá trị của độ phân giải là 65
Câu hỏi 5[ii]
Đặt tên cho gói chứa các lớp bao bọc
java. lang thang
Câu hỏi 5[iii]
Viết nguyên mẫu của một hàm kiểm tra lấy một số nguyên làm đối số và trả về một ký tự
kiểm tra ký tự [int n]
Viết mục đích của các chức năng sau
Câu hỏi 1
Trôi nổi. parseFloat[]
Nó được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu chuỗi thành dữ liệu float
Câu hỏi 2
Kép. toString[]
Nó được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu kép thành một chuỗi
câu hỏi 3
số nguyên. giá trị của[]
Nó được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu chuỗi thành đối tượng bao bọc Integer
câu hỏi 4
Tính cách. isDigit[]
Nó được sử dụng để kiểm tra xem ký tự được cung cấp làm đối số của nó có phải là một chữ số không
câu hỏi 5
Tính cách. isWhitespace[]
Nó được sử dụng để kiểm tra xem ký tự được cung cấp làm đối số của nó có phải là khoảng trắng không
Tìm đầu ra của đoạn chương trình sau
Câu hỏi 1
char ch = '*'; boolean b = Character.isLetter[ch]; System.out.println[b];
false
Giải trìnhVì Dấu hoa thị [*] không phải là một chữ cái nên phương thức
a
3 trả về falseCâu hỏi 2
char c = 'A'; int n = [int] c + 32; System.out.println[[char]n];đầu ra
a
Giải trìnhint n = [int] c + 32 ⇒ 65 + 32 ⇒ 97
Vậy biến
a
4 nhận giá trị là 97. 97 là mã ASCII của a nhỏ nên truyền a
4 thành char, in a ra bàn điều khiển. câu hỏi 3
________số 8
đầu ra1007
Giải trìnha
6 chuyển đổi "7" thành giá trị a
7 i. e. số thập phân 7. a
8 thêm số 7 vào 1000 cho kết quả là 1007câu hỏi 4
char ch = '*'; boolean b = Character.isLetter[ch]; System.out.println[b];3đầu ra
char ch = '*'; boolean b = Character.isLetter[ch]; System.out.println[b];4Giải trình
Trong biểu thức
a
9, String s= "7"; int t =Integer.parseInt[s]; t=t+1000; System.out.println[t];0 thuộc loại
String s= "7"; int t =Integer.parseInt[s]; t=t+1000; System.out.println[t];1 và
String s= "7"; int t =Integer.parseInt[s]; t=t+1000; System.out.println[t];2 thuộc loại
a
7. Vì a
7 là loại cao hơn nên String s= "7"; int t =Integer.parseInt[s]; t=t+1000; System.out.println[t];1 được thăng cấp lên
a
7. Do đó, mã ASCII của 'B' là 66 được thêm vào 4 cho đầu ra là 70. Đây là một ví dụ về chuyển đổi kiểu ẩn. Trong biểu thức tiếp theo
String s= "7"; int t =Integer.parseInt[s]; t=t+1000; System.out.println[t];7,
String s= "7"; int t =Integer.parseInt[s]; t=t+1000; System.out.println[t];0 thuộc loại
String s= "7"; int t =Integer.parseInt[s]; t=t+1000; System.out.println[t];1 được truyền rõ ràng thành
a
7. Một lần nữa, mã ASCII của 'B' là 66 được thêm vào 4 cho đầu ra là 70. Đây là một ví dụ về chuyển đổi loại rõ ràng. câu hỏi 5
false
7đầu rafalse
8Giải trìnhPhương pháp ________ 91 chuyển đổi y nhỏ thành Y vốn để ________ 92 nhận giá trị của 'Y'. Truyền
1007
2 đến a
7 cho mã ASCII của 'Y' là 89câu hỏi 6
false
0đầu rafalse
1Giải trình97 là mã ASCII của a nhỏ nên
1007
5 trả về vốn A được lưu trữ trong 1007
6câu hỏi 7
false
2đầu rafalse
3Giải trìnhVì mã ASCII của 'x' là 120 nên biểu thức ________ 97,5 + 120 ⇒ 125. Sau đó, biểu thức
1007
8 ⇒ [char][125 - 26] ⇒ [char]99 ⇒ 'c' dưới dạng mã ASCII của 'c' là 99. Vì vậy, c là đầu ra cuối cùngcâu hỏi 8
false
4đầu rafalse
5Giải trình1007
9 chuyển 'A' thành 'a'. mã ASCII của 'a' là 97. a
4 trở thành 65 — char ch = '*'; boolean b = Character.isLetter[ch]; System.out.println[b];31 ⇒ 97 - 32 ⇒ 65. 65 là mã ASCII của 'A'
Giải pháp cho các chương trình Java chưa được giải quyết
Câu hỏi 1
Viết chương trình trong Java để nhập một ký tự. Tìm và hiển thị ký tự thứ 10 tiếp theo trong bảng ASCII
false
6đầu raCâu hỏi 2
Viết chương trình trong Java để nhập một ký tự. Hiển thị 5 ký tự tiếp theo
false
7đầu racâu hỏi 3
Viết chương trình bằng Java để tạo tất cả các chữ cái thay thế trong dãy chữ cái từ A đến Z
false
8đầu racâu hỏi 4
Viết chương trình nhập vào một bộ gồm 20 chữ cái. Chuyển đổi từng chữ cái thành chữ hoa. Tìm và hiển thị số nguyên âm, số phụ âm có trong tập hợp các chữ cái đã cho