Mục lục
- A. Bài giảng
- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Đáp án câu 1
- Đáp án câu 2
- Đáp án câu 3
Tips: Để học hiệu quả bài giảng: Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số lớp 12 [có sử dụng casio nhanh] bạn hãy tập trung và dừng video để làm bài tập minh họa nhé. Chúc bạn học tốt tại Baigiang365.vn
A. Bài giảng
B. Câu hỏi
Câu 1
Vận dụng
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \[m\] thuộc đoạn \[\left[ { 2017;2018} \right]\] để hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3} m{x^2} + \left[ {m + 2} \right]x$ có hai điểm cực trị nằm trong khoảng $\left[ {0; + \infty } \right]$.
a. $2015.$
b. $2016.$
c. $2018.$
d. $4035.$
Câu 2
Thông hiểu
Cho hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có đồ thị như hình vẽ bên.
Trên đoạn \[\left[ { 3;\,3} \right],\] hàm số đã cho có mấy điểm cực trị?
a. $4$
b. $5$
c. $2$
d. $3$
Câu 3
Vận dụng
Tìm tất cả các giá trị của tham số \[m\] để đồ thị hàm số \[y = {x^3} 3m{x^2} + 2\] có hai điểm cực trị \[A\], \[B\] sao cho \[A\], \[B\] và \[M\left[ {1; 2} \right]\] thẳng hàng.
a. \[m = 0\].
b. \[m = \sqrt 2 \].
c. \[m = \sqrt 2 \].
d. \[m = \pm \sqrt 2 \].
C. Lời giải
Đáp án câu 1
b
Gợi ý
Hàm số có hai điểm cực trị nằm trong khoảng \[\left[ {0; + \infty } \right]\] \[ \Leftrightarrow \] phương trình \[y = 0\] có hai nghiệm dương phân biệt.
Đáp án chi tiết
Ta có: $y = {x^2} 2mx + m + 2$
Yêu cầu bài toán $ \Leftrightarrow y = 0$ có hai nghiệm dương phân biệt
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta = {m^2} m 2 > 0\\S = {x_1} + {x_2} > 0\\P = {x_1}{x_2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {m + 1} \right]\left[ {m 2} \right] > 0\\2m > 0\\m + 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < 1\end{array} \right.\\m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 2$
Mà \[m \in \mathbb{Z},m \in \left[ { 2017;2018} \right] \Rightarrow m = \left\{ {3;4;5;2018} \right\}\]
Vậy có \[2016\] giá trị.
Đáp án cần chọn là: b
Đáp án câu 2
d
Gợi ý
Dựa vào đồ thị hàm số để nhận xét các điểm cực trị của hàm số.
Đáp án chi tiết
Dựa vào đồ thị hàm số ta thầy, trên đoạn \[\left[ { 3;\,\,3} \right],\] hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có 3 điểm cực trị là \[\left[ { 1;\,\,1} \right];\,\,\,\left[ {1; 3} \right];\,\,\left[ {2;\,\,3} \right].\]
Đáp án cần chọn là: d
Đáp án câu 3
d
Gợi ý
Tìm tọa độ hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.
Sử dụng điều kiện thẳng hàng của ba điểm tìm \[m\]
Đáp án chi tiết
Ta có \[y = 3{x^2} 6mx = 3x\left[ {x 2m} \right];{\rm{ }}y = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2m\end{array} \right..\]
Hàm số có hai điểm cực trị \[ \Leftrightarrow y = 0\] có hai nghiệm phân biệt $ \Leftrightarrow 0 \ne 2m \Leftrightarrow m \ne 0.$
Tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số là: $A\left[ {0;2} \right]$ và $B\left[ {2m;2 4{m^3}} \right]$.
Suy ra $\overrightarrow {MA} = \left[ { 1;4} \right]$, $\overrightarrow {MB} = \left[ {2m 1;4 4{m^3}} \right]$.
Theo giả thiết \[A\], \[B\] và \[M\] thẳng hàng $ \Leftrightarrow \dfrac{{2m 1}}{{ 1}} = \dfrac{{4 4{m^3}}}{4} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0{\rm{ }}\left[ {L} \right]\\m = \pm \sqrt 2 {\rm{ }}\left[ {TM} \right]\end{array} \right..$
Đáp án cần chọn là: d
Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học: Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số lớp 12 [có sử dụng casio nhanh]