Khung giá đền bù đất nông nghiệp

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp 2022 cơ sở tính giá đất khi nhà nước thu hồi đất. Cập nhật mới nhất, thông tin chi tiết của 63 tỉnh thành.

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, khi thu hồi đất, đất nông nghiệp đủ điều kiện bồi thường sẽ được nhận mức bồi thường tương ứng do UBND tỉnh/thành phố quy định tại thời điểm cơ quan thẩm quyền tiến hành thu hồi đất. Trong đó, bảng giá bồi thường sẽ do UBND tỉnh quy định phù hợp với tình hình kinh tế xã hội ở từng địa phương và quy hoạnh đã được phê duyệt.

Quy định chung về thu hồi và đến bù đất

Các trường hợp nhà nước thu hồi đất

- Trường hợp 1: thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh.

- Trường hợp 2: thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

- Trường hợp 3: thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.

- Trường hợp 4: thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

[Thông tin cụ thể về các trường hợp được quy định chi tiết tại các điều 61 - 62 - 64 - 65 của Luật Đất đai 2013]

Thấm quyền thu hồi đất

Người dân chỉ tiến hành giao đất khi văn bản quyết định thu hồi đất được quyết định bởi đúng cơ quan thẩm quyền. Trong trường hợp thu hồi đất sai thẩm quyền, người dân có quyền không giao đất và tiến hành khiếu nại lên cấp cao hơn.

Tại điều 66 Luật đất đai 2013 thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất thuộc về các cơ quan dưới đây:

- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

  • Thu hồi đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
  • Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

- UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:

  • Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
  • Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

[Trường hợp đất bị thu hồi đều là đối tượng bị thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND và huyện thì UBND tỉnh có quyền trực tiếp hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện tiến hành.]

Các loại đất nông nghiệp

Để xác định đúng quyền lợi đền bù đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi, người sở hữu đất cần xác định rõ đất nông nghiệp đang sở hữu/sử dụng thuộc nhóm nào để hưởng mức giá đền bù tương ứng.

  • Đất trồng cây hàng năm, trong đó có đất trồng lúa và trồng cây hàng năm khác
  • Đất trồng rừng phòng hộ
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất trồng rừng sản xuất
  • Đất làm muối
  • Đất trồng rừng đặc dụng
  • Đất dùng để nuôi trồng thủy sản
  • Đất để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt. Kể cả là các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất
  • Đất dùng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. Các loại động vật khác được pháp luật cho phép
  • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập hoặc nghiên cứu thí nghiệm
  • Đất để ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Quy định về chính sách đền bù đất nông nghiệp 2022

Căn cứ vào Điều 114 của Luật Đất đai 2013, giá bồi thường đất nói chung và bồi thường đất nông nghiệp nói riêng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định cụ thể như sau:

a] Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

b] Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

c] Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

d] Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

đ] Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất….”

Ngoài hình thức bồi thường tiền khi nhà nước thu hồi đất, một số trường hợp sẽ được hỗ trợ bằng nhiều hình thức khác phù hợp với tình hình thực tế, được quy định tại Nghị định 47/2014/NĐ – CP quy định chi tiết về bồi thường thu hồi đất, hỗ trợ tái định cư.

Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp 2022

Giá đền bù đất nông nghiệp sẽ không trùng hớp với bảng giá đất của các tỉnh mà được tính theo công thức riêng và được điều chỉnh phù hợp với thực tế của từng địa phương.

Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị thu hồi như sau:

  • Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi [m2] x Giá đền bù [VNĐ/m2]

Trong đó:

  • Giá đất được tính bằng = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác [nếu có].

Phần đất nông nghiệp được đền bì là đất trong hạn mức cấp đất nông nghiệp ở địa phương. Phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức không được đền bù về đất. Tuy nhiên, họ sẽ được đền bù chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp 2022 của các tỉnh thành

- Giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội:

- Giá đền bù đất nông nghiệp Tp. Hồ Chí Minh:

- Giá đền bù đất nông nghiệp Tp. Cần Thơ:

Đối với đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản: 20.000 đồng/m2 [tính cho cả thời hạn sử dụng đất].

- Giá đền bù đất nông nghiệp tỉnh Đồng Nai:

Tỉnh sẽ tiến hành đền bù dựa trên giá trị cây trồng cụ thể được canh tác trên đất nông nghiệp bị thu hồi theo quyết định của nhà nước.

Hầu hết bảng giá bồi thường đất nông nghiệp năm 2022 các tỉnh đều dựa trên quy định chung của Luật Đất đai 2013, ngoại trừ một số tỉnh thành có giá cả nhà đất chênh lệch lớn so với mặt bằng chung, UBND tỉnh/thành phố sẽ có quyết định về bảng giá áp dụng riêng và thay đổi/bổ sung tùy thuộc vào biến động của thị trường nhà đất.

Trong trường hợp, đất nông nghiệp thuộc quyền sở hữu của anh/chị bị nhà nước thu hồi, nên xin bảng giá bồi thường đất nông nghiệp mới nhất của tỉnh tại văn phòng địa chính tại địa phương. Nếu không được cung cấp, anh/chị có quyền yêu cầu ban giải tỏa và đền bù cung cấp trước khi tiến hành giao đất cho cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp, chính quyền địa phương không tuân thu đúng quy định thu hồi đất, người sở hữu/sử dụng đất hợp pháp có quyền thực hiện thủ tục khởi kiện theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

>>>> Xem thêm:

Phân biệt: Khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể, giá đất thị trường [Ảnh minh họa]

 

Khung giá đất

Bảng giá đất

Giá đất cụ thể

CSPL

Điều 113 Luật Đất đai 2013, Nghị định 96/2019/NĐ-CP

Khoản 1, 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013.

Khoản 3, 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013.

Cơ quan ban hành

Chính phủ ban hành định kỳ 5 năm/lần.

Do UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua trước khi ban hành định kỳ 5 năm/lần.

UBND cấp tỉnh quyết định.

Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh.

Áp dụng

Làm căn cứ để UBND cấp tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương [trừ trường hợp tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định 44/2014/NĐ-CP]

- Trường hợp các bên trong hợp đồng chuyển nhượng đất không ghi giá chuyển nhượng hoặc ghi giá chuyển nhượng thấp hơn giá trong bảng giá đất thì sẽ căn cứ vào bảng giá đất để tính thuế TNCN.

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

-Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể là các loại giá đất do Nhà nước quy định, ngoài ra trên thực tế còn có giá đất thị trường:

- Giá đất phổ biến trên thị trường là mức giá xuất hiện với tần suất nhiều nhất trong các giao dịch đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất xác định từ chi phí, thu nhập của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng tại một khu vực và trong một khoảng thời gian nhất định [khoản 3 Điều 3 Nghị định 44/2014/NĐ-CP].

- Giá đất phổ biến trên thị trường được áp dụng trong nhiều trường hợp, đơn cử như giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng đất là căn cứ để tính thuế TNCN.

Diễm My

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Video liên quan

Chủ Đề