Ký hiệu PE trong ống nước là gì

Màng bọc bao gói hàng bạn vừa nhận, nắp chai nước bạn vừa uống, hay chiếc thùng chứa rác bạn sử dụng mỗi ngày, hầu hết đều làm từ nhựa PE. Phổ biến là vậy do loại nhựa này không chỉ an toàn mà còn sở hữu nhiều ưu điểm như độ bền, tính gọn nhẹ,... Vậy, nhựa PE là gì? Cùng Sơn Hà khám phá sâu hơn những kiến thức xoay quanh vật liệu này qua bài viết dưới đây!

Nhựa PE là gì và có độc hay không?

Nhựa PE là gì?

Nhựa PE có tên nguyên bản là Polyethylen, Polyethene hoặc Polyethynen, là loại nhựa có cấu trúc tinh thể biến thiên và độ dẻo tuyệt vời. Bằng mắt thường, chúng ta cũng có thể dễ dàng nhận biết chúng qua màu trắng và có độ trong nhẹ. Vật liệu có khoảng thời gian chịu nhiệt khá ngắn nhưng độ chịu nhiệt lại tương đối ấn tượng, lên tới 230 độ C.

Ngoài các đặc tính cơ bản trên, nhựa PE còn được biết đến với tính chất “3 KHÔNG”: không dẫn điện, không thấm nước và không dẫn nhiệt. Điểm hạn chế hiếm hoi của dòng vật liệu là phản ứng căng phồng và dễ bị hư hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu hoặc các hoá chất tẩy rửa.

Cấu trúc phân tử của nhựa PE là Etylen CH2-CH2. Liên kết giữa là các phân tử Hydro no, đặt cạnh 2 nguyên tử cacbon. Để điều chế PE, người ta dùng phản ứng trùng hợp Monome Etylen [C2H4].

Ước tính mỗi năm, có đến 60 triệu tấn nhựa PE được tiêu thụ, đây cũng chính là loại nhựa được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Chúng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, in ấn, phụ kiện đường ống nước, ứng dụng trong ngành điện,...

Tinh thể nhựa PE

Nếu xét trên cả 2 khía cạnh ưu và nhược điểm, chúng ta có thể kết luận “thang điểm chất lượng" của vật liệu qua những đặc tính như sau:

Ưu điểm nhựa PE

  • Nhựa PE ngăn độ ẩm và cản nước rất tốt, hiệu quả chống thấm cao
  • Có khả năng chịu nhiệt và không thay đổi tính nhất ngay cả ở nhiệt độ thấp [tới -58 độ C]
  • Dễ gia công, giá thành rẻ, an toàn với người dùng
  • Tính thẩm mỹ cao so với các loại nhựa khác

Nhược điểm nhựa PE

  • Nhựa PE kháng mùi kém, lại dễ thấm oxi
  • Dễ bị ám dầu mỡ, khi được nấu chảy ở nhiệt độ cao gây mùi khó chịu
  • Khá khó thay đổi màu đặc đặc trưng của nhựa PE, để cải thiện cần lành lạnh nhanh sau đun PE nhưng khá khó.

Nhựa PE - loại nhựa phổ biến nhất Thế giới

Phân loại và ứng dụng của nhựa PE

Có nhiều cách phân loại nhựa PE. Một cách tổng quan nhất, dựa vào độ kết tinh, khối lượng phân tử và tỷ trọng mà nhựa PE có thể được chia thành 8 loại cơ bản:

Nhựa VLDPE

Đây là loại nhựa có tỷ trọng PE thấp nhất trong thành phần. Chúng là chất rắn vô định hình, có độ dai và độ mềm dẻo cực tốt. VLDPE được dùng nhiều trong màng công nghiệp, màng co, sản xuất đồ bảo hộ, màng căng,... là thành phần cho chu trình sản xuất nhiều loại nhựa khác.

Nhựa LDPE

So với VLDPE thì nhựa LDPE có tỷ trọng nhựa cao hơn. Loại nhựa này được ứng dụng nhiều trong thiết bị phòng thí nghiệm, bao bì, ống túi nhựa, chai lọ,... Trong đó phổ biến nhất vẫn là làm túi nhựa/ túi gói hàng,...

Nhựa LLDPE

Vẫn mang tỷ trọng thấp nhưng cấu trúc của nhựa LLDPE là dạng mạch thẳng. Chúng được ứng dụng nhiều trong việc chế tạo đường ống , container, nắp chai lọ, dây cáp, bọc nhựa, đồ chơi….

Nhựa MDPE

Nhựa MDPE có tỷ lệ PE trung bình, được dùng để làm túi vận chuyển, vít tua, bao tải,...Đây là một trong những loại nhựa được ứng dụng nhiều nhất tại thị trường Việt Nam hiện nay.

Nhựa HDPE

Tỷ lệ PE trong HDPE thuộc hàng lớn nhất nhì trong các phân loại nhựa. Cũng bởi mật độ hạt dày đặc, nhựa HDPE có khả năng ngăn côn trùng xâm nhập, chống thối rữa, nấm mốc nên được sử dụng làm ống dẫn nước.

Với các thiết bị bồn nhựa Sơn Hà, HDPE được ưu tiên sử dụng và mang lại nhiều lợi ích giá trị như bền, đẹp, chống nấm mốc,... Nhờ vậy, bồn nhựa PE có khả năng chứa đựng được mọi loại nước mà không lo vi khuẩn xâm nhập.

Bồn nhựa PE bền đẹp, tránh ẩm mốc, chứa được nhiều loại nước hơn so với bồn inox.

Nhựa XLPE [PE khâu mạch]

Ở các loại nhựa PE thông thường, chuỗi Polyethylene được kết nối dạng thẳng, nhưng với XLPE thì khác, các chuỗi Polyethylene được đan chéo nhau, tạo nên kết cấu vững chắc, ngăn chặn sự tách rời, chảy ra của polymer. Nhờ đó mang tính ứng dụng cao trong làm cáp điện, ống, dây và màng nhựa.

Nhựa HDXLPE

Cũng như nhựa XLPE, HDXLPE có liên kết chéo với mật độ lớn. Nhờ đó được tận dụng trong các dịch vụ hệ thống làm mát, thùng chứa, bồn chứa, đường ống nước sinh hoạt,...

Một số ký hiệu viết tắt của nhựa PE

Nhựa PE có độc không? Sử dụng như nào để hiệu quả?

Ngoài khái niệm nhựa PE là gì thì tính độc hay an toàn của vật liệu cũng là băn khoăn của nhiều độc giả. Nhìn chung, loại nhựa này khá an toàn và không gây độc hại khi ở thể rắn. 

Vì vậy nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi dùng các sản phẩm từ nhựa PE trong xử lý thực phẩm như ly, cốc, khay, điqx, hộp nhựa,... Tuy nhiên, khi chuyển sang trạng thái lỏng, nhựa PE có thể sinh nhiều chất độc gây hại. Bạn cần lưu ý bảo hộ cẩn thận và làm theo lời khuyên của chuyên gia khi cần hoá lỏng PE.

Với các sản phẩm bao bì từ nhựa PE, khi sử dụng bạn cần lưu ý:

  • Tránh hâm nóng bằng nồi chiên không dầu hay lò vi sóng với mức nhiệt quá lớn [trên 110 độ C], nhất là hâm nóng với thực phẩm nhiều chất béo, trừ khi thiết bị của bạn được thiết kế chuyên biệt cho thực phẩm nóng.
  • Vệ sinh hộp nhựa PE bằng cách lấy giấy ăn lau sạch dầu mỡ bám trên bề mặt trước khi rửa lại bằng nước rửa chén. Tuyệt đối không vệ sinh đồ nhựa PE bằng nước sôi hay hoá chất tẩy rửa dạng mạnh. 
  • Bảo quản nhựa PE bằng cách đặt sản phẩm trong môi trường không chứa chất gây mùi [để tránh ám mùi vào các vật dụng nhựa PE]

Với những thông tin trên đây, hy vọng rằng đã giúp bạn hiểu rõ nhựa PE là gì, phân loại, tác dụng và những lưu ý khi sử dụng nó. Truy cập website sonha.net.vn để nhận thêm nhiều thông tin hữu ích mỗi ngày!

Feb 15, 2018

MRS giá trị là 10MPa ống nhựa được gọi là PE100 ống.

Thuộc Ống HDPE PE100 ống.

Tiện ích mở rộng:

Theo mật độ có thể được chia thành thói quen ống polyethylene mật độ thấp và mật độ tuyến tính thấp polyethylene [LDPE, LLDPE] ống [mật độ 0.900 ~ 0.930 g/cm3], với mật độ trung bình ống polyethylene [MDPE] [mật độ 0.930 ~ 0.940 g/cm3] và mật độ cao ống polyethylene [HDPE] [mật độ 0.940 0.965 g/cm3].

Do sự tiến bộ liên tục của các tài liệu, theo các giai đoạn phát triển khác nhau và hiệu suất, sự phân tầng vật liệu, mật độ không thể phản ánh bằng polyethylene là bản chất của hiệu suất vật liệu đường ống, vì vậy nó theo các Quốc tế dài hạn thủy tĩnh sức mạnh [MRS] của ống polyethylene trong đường ống và các nguyên liệu được phân loại và đặt tên.

Dài hạn sức mạnh thủy tĩnh là áp dụng liên tục trong bức tường ống nhựa polyethylene của ống thiệt hại gây ra trong 50 khi máy tính với độ bền kéo căng thẳng tại Trung tâm của bức tường ống, giá trị là nền tảng của thiết kế cấu trúc ống.

Khái niệm thiết kế kỹ thuật của đường ống bằng polyethylene là khác nhau từ đó ống kim loại, và hệ số sức mạnh năng suất của các ống kim loại được sử dụng rộng rãi trong việc thiết kế các ống kim loại. Ống polyethylene và ống là khác nhau, nó bị ảnh hưởng bởi sự căng thẳng và thay đổi nhiệt độ, do đó việc thiết kế các căng thẳng ống polyethylene phải được dựa trên sức mạnh lâu dài để quyết định, bởi các bản vẽ dưới sự căng thẳng liên tục nhiệt độ và đường cong thiệt hại để xác định thời gian.

Theo lâu dài thủy tĩnh sức mạnh [MRS] của đường ống bằng polyethylene, nhựa ống được chia thành PE32, PE40, PE63, PE80 và PE100.

PN là gì? Kí hiệu PN trong ống nước là gì? Trên các ống nhựa, chúng ta thường bắt gặp các thông số như PN 6, PN 10, PN 12….tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ những kí hiệu này để ứng dụng thực tế phù hợp. Cùng ống nhựa Thuận Phát tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Giải thích ý nghĩa kí hiệu PN là gì trên ống nước

Vậy kí hiệu PN là gì? PN là từ viết tắt của Pressure Nominal trong tiếng Anh. Đây là cấn áp lực mà ống có thể chịu được, còn được gọi là áp suất danh nghĩa. PN là cách đặt tên bằng số của từng hệ thống đường ống. Ký hiệu PN thường được thể hiện trên thân đường ống hoặc phụ kiện ống.

Ký hiệu PN trong ống nước là thông số áp lực làm việc của ống, có đơn vị là bar, thể hiện áp lực chịu đựng tối đa của ống nước khi hoạt động liên tục trong điều kiện ở 20 độ C.

Tùy từng loại ống, sẽ có thông số PN khác nhau. Ví dụ, ống HDPE thường có áp suất danh nghĩa từ PN 6, PN 8, PN10, PN 12.5, PN 16, PN 20

PN10 là gì?  PN10 là thông số áp suất làm việc tối đa của ống nước trong điều kiện hoạt động liên tục ở nhiệt độ 20 độ C  là 10bar [Tương đương khoảng 10kg/cm2].

PN16 là gì? PN16 là thông số áp lực làm việc tối đa của ống nước trong đều kiện vận hành liên tục ở nhiệt độ 20 độ C là 16bar.

Tương tự như vậy:

  • PN 6 – áp suất tối đa 6 bar
  • PN 8 – áp suất tối đa 8 bar
  • PN 12 – áp suất tối đa 12 bar
  • PN 20 – áp suất tối đa 20 bar….

Để sử dụng hiệu quả ống nước, chúng ta cần hiểu đúng PN là gì và chọn đúng tiêu chuẩn áp lực để sản phẩm có thể có tuổi thọ dài nhất trong quá trình sử dụng.

Ví dụ, trên thân đường ống nhựa Thuận Phát có ghi ONG NHUA HDPE PE100* ϕ 200 x 7.7mm PN6  – với PN 6 là cấn áp lực tối đa 6 bar dùng cho thoát nước chứ không dùng cho cấp nước được.

Nếu dùng cho cấp nước, ống nhựa sẽ bị nứt, vỡ, thậm chí gây nổ cho đường ống, do không chịu được áp suất cao.

>>> Xem thêm: QUY TRÌNH THỬ ÁP SUẤT HỆ THỐNG ỐNG U.PVC, HDPE, PPR SAU LẮP ĐẶT

Ống HDPE Thuận Phát được sản xuất theo TCVN 7305-2:2008/ISO 4427-2:2007. Dưới đây là bảng chi tiết thông số đường kính ngoài danh nghĩa [D], độ dày thành ống [e] và áp suất danh nghĩa [PN] tương ứng của ống nhựa HDPE.

Có thể bạn quan tâm: THÔNG SỐ KỸ THUẬT ỐNG NHỰA HDPE THUẬN PHÁT CHI TIẾT

Ống nhựa PPR Thuận Phát  được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 8077:2008-09 & DIN 8078:2008-09. Hiện có 4 mức chịu áp lực tăng dần là PN10 < PN16 < PN20. Trong đó, PN10 và PN16 dùng cấp nước lạnh, PN 20 dùng cấp nước nóng dân dụng.

Ống u.PVC Thuận Phát có kích thước DN 21 mm đến DN 500 mm,  sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 8491: 2-2011/ISO 1452-2:2009 [6151-2:2002 – ISO 4422-2:1996].  Sản phẩm có nhiều ưu điểm như: Nhẹ, dễ vận chuyển, lắp đặt đơn giản, bề mặt ống nhẵn, hệ số ma sát nhỏ giúp thoát nước tốt hơn, đ bền cơ học lớn, chịu được va đập và áp lực. Không rỉ sét, bền với hóa chất.

Trên đây là những thông tin cơ bản về PN là gì? Kí hiệu PN trong ống nước là gì? Chi tiết thông số PN trên ống HDPE, u.PVC, PPR  Thuận Phát. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng để lại bình luận trong phần comment bên dưới. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ bạn.

[Nguồn bài viết: thuanphatgroup.com.vn]

Video liên quan

Chủ Đề