Lai khác dòng đơn và lai khác dòng kép là gì

7 – 8 §I. Dòng tự thụ phấn – Dòng đồng huyết – Hiện tượng thoái hóaII. Lai khác dòng – Ưu thế laiIII. Lai kinh tế - Lai cải tiến giống.IV. Lai khác thứ - Tạo giống mớiV. Lai xaVI. Lai tế bàoGv: Nguyễn Hoàng Quí1. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa ? Cho ví dụ ?  Vì:─ Qua các thế hệ, tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện Ngô vốn là cây giao phấn, nếu tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì:─ Chiều cao thân giảm dần, năng suất giảm, xuất hiện các dạng lùn, bạch tạng2. Trong chọn giống, người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? Củng cố đặc tính mong muốn Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp Phát hiện gen xấu  loại bỏ ra khỏi quần thể Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai7 – 8 §II. Lai khác dòng – Ưu thế lai:a cb1. Hiện tượng ưu thế lai: So sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn [a/c]với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 [b] ? Thân và bắp ngô ở cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ. Đó là hiện tượng ưu thế laiII. Lai khác dòng – Ưu thế lai: Ưu thế lai là gì ?  Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật ? Vd: + Ngô lai khác dòng tăng năng suất 30% + Lợn Móng Cái ♀ x Đại Bạch ♂  F1 :  1 tạ/10 tháng tuổi.  Tỉ lệ nạc > 40%a cb1. Hiện tượng ưu thế lai:II. Lai khác dòng – Ưu thế lai:1. Hiện tượng ưu thế lai:2. Nguyên nhân của hiện tượng UTL: Đọc SGK trang 36, II. 2  Hoàn thành bảng sauỞ thuốc lá:GIẢ GIẢ THUYẾTTHUYẾTNỘI DUNGNỘI DUNGVÍ DỤVÍ DỤ1. Trạng 1. Trạng thái thái dị hợpdị hợp2. Tác 2. Tác động cộng động cộng gộp của gộp của các gen các gen trội có lợitrội có lợi3. Siêu trội3. Siêu trộiF1: AaBbCcDòng có 3 gen trội có lợi Trong cơ thể lai: Phần lớn các gen ở trạng thái dị hợp. Gen lặn có hại không được biểu hiệnP: AABBCC X aabbccF1: AaBbCc Thể hiện rõ ở tính trạng đa gen : tính trạng chiều cao cây phụ thuộc số lượng gen trội P: AAbbCC x aaBBccDòng có 2 gen trội có lợiDòng có 1 gen trội có lợi Sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức phận của cùng 1 locut dẫn đến hiệu quả bổ trợ AA< Aa > aaAA  chịu nóng tới 350CAa  chịu nhiệt 100- 350Caa  chịu lạnh tới 100C Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ? [so với lai khác loài, lai khác thứ] Khi lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất vì:+ Hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp, trong đó chỉ các gen trội được biểu hiện.+ Cơ thể lai khác dòng có độ đồng đều cao về năng suất và phẩm chất. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ ? Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì:─ Ở các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. Ở cây trồng, biện pháp nào được dùng để duy trì ưu thế lai ?A. F1 được lai trở lại với bố hoặc mẹ.B. Cho F1 lai với nhau.C. Dùng phương pháp giâm, chiết, ghépD. Cả A và C Ở vật nuôi, ưu thế lai được duy trì bằng phương pháp ?A. Lai luân phiên.B. Lai cải tiến.C. Lai kinh tếD. Lai khác thứII. Lai khác dòng – Ưu thế lai:3. Phương pháp tạo ưu thế lai: Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai bằng những phương pháp nào ? Lai khác dòng Lai thuận-nghịch Lai khác thứLai khác Lai khác dòngdòngĐơnĐơnKépKépLai thuận-Lai thuận-nghịchnghịchLai khác thứLai khác thứ Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau: A x B  CA x B  CD x E  GC x G H LTN giữa các dòng tự thụ phấn để dò tìm ra tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhấtTổ hợp 2 hay nhiều thứ có kiểu gen khác nhau  Cơ thể lai khác thứ có ưu thế lai nhưng trong các thế hệ sau có sự phân tính Đọc SGK phần III – IV  Hoàn thành PHT sau:Mục đíchIII. Lai kinh tế IV. Lai cải tiến V. Lai tạo giốngCách tiến hànhHiệu quảVDMục đíchIII. Lai kinh tế IV. Lai cải tiến V. Lai tạo giốngCách tiến hànhHiệu quảVD- Phối các dạng bố mẹ thuộc 2 giống thuần chủng có kiểu gen khác nhau  F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống.- Sử dụng ưu thế lai F1- Dùng giống cao sản để cải tạo giống có năng suất thấp- Tổ hợp vốn gen của 2 hoặc 1 số giống khác nhau  giống mới.- Con đực cao sản thuần chủng ngoại nhập phối với con cái thuộc giống trong nước- Dùng giống đực ngoại cao sản phối với những con cái tốt nhất của giống địa phương.- Con đực ngoại cao sản được dùng làm bố liên tục qua nhiều đời lai.- Lai 2 thứ hay lai tổng hợp nhiều thứ có vốn gen khác nhau- Trong các thế hệ lai thường có sự phân tính  chọn lọc rất công phu.- Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu và chăn nuôi của giống mẹ, có sức tăng sản của giống bố.- Sau 4 – 5 thế hệ, giống địa phương đã cải tạo sẽ được gần như giống ngoại thuần chủng.- Ban đầu tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp- Tạo được giống mới, phối được các đặc tính tốt của các giống khác nhau.- P:Bò vàng Thanh Hoá ♀ x Bò ♂ HônstenHà Lan-F1:- chịu được khí hậu nóng.+ 1000kg sữa/năm+ 4 – 5 % bơ- Các giống lợn địa phương nước ta tăng tầm vóc, khối lượng cơ thể, tỉ lệ nạc.- G/ lúa X1 [NS cao, chống bệnh bạc lá, không kháng rầy, chất lượng gạo trg /bình] lai với- G/ lúa CN2,[NS trg /bình, ngắn ngày, kháng rầy, chất lượng gạo cao.] VX – 83 [ngắn ngày, NS cao, kháng rầy… So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa:- Lai kinh tế- Lai cải tiếnGiốnGiốnggnhaunhauKhác Khác nhaunhauLai Lai kinh kinh tếtếLai Lai cải cải tiếntiến- Cặp bố mẹ thuần chủng có kiểu gen khác nhau.- F1: đa số gen ở thể dị hợp và đều có ưu thế lai.- F1: đưa vào làm mục đích kinh tế [nuôi lấy thịt, sữa, trứng]- Không làm giống.- F1: được đem lai trở lại với đực cao sản qua nhiều thế hệ.- Tạo giống thuần có đặc điểm như giống cao sản.[giống được cải tiến đưa vào làm giống]Mục Mục đíchđíchLai cải tiếnLai cải tiếnLai khác thứ Lai khác thứ && tạo giống mới tạo giống mớiCách Cách tiến tiến hànhhànhHiệu Hiệu quảquả- Dùng giống cao sản để cải tạo giống có năng suất thấp.- Tổ hợp vốn gen của 2 hoặc 1 số giống khác nhau  giống mới.P: ♂ Cao sản x ♀ tốt  F1F1: ♂ Cao sản x ♀ tốt F1F2F2: ♂ Cao sản x ♀ tốt F2F3F3  F4 ……… Fn - Lai 2 thứ hay lai tổng hợp nhiều thứ có vốn gen khác nhau- Trong các thế hệ lai thường có sự phân tính  chọn lọc rất công phu.Giống địa phươngGiống cao sản-Lúc đầu tăng tỉ lệ thể dị hợp- Sau đó, tăng dần thể đồng hợp giống bố- Tạo được giống mới, phối được các đặc tính tốt của các giống gốc.xLúa X1[NS caochống bệnh bạc lách/lượng tr/bình]không kháng rầyLúa CN2[NS tr/bìnhngắn ngàykháng rầych/lượng cao]VX83: ngắn ngày, kháng rầy, chống bệnh bạc lá, NS 52 tạ/năm.VD: Lợn tăng tầm vóc, tăng nạc trong thịtNS-PC4 – 5 thế hệIII. Lai kinh tế : Trả lời các câu hỏi sau: Lai kinh tế là hình thức:A. Giao phối giữa 2 cá thể thuộc 2 nòi khác nhau, con lai F1 được sử dụng cho mục đích kinh tế, không dùng để nhân giống.B. Giao phối giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, con lai F1 được sử dụng cho mục đích kinh tế, không dùng để nhân giống.C. Giao phối giữa 2 cá thể thuộc 2 dòng thuần khác nhau, con lai F1 được sử dụng cho mục đích kinh tế, không dùng để nhân giống.D. Giao phối giữa 2 cá thể thuộc 2 thứ khác nhau, con lai F1 được sử dụng cho mục đích kinh t, không dùng để nhân giống. Vì sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống ?A. Vì F1 có ưu thế laiB. Vì F1 có kiểu gen đồng hợpC. Vì thế hệ sau có hiện tượng phân tínhD. Vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên không biểu hiện ưu thế lai. Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi, ở nước ta thường sử dụng công thức lai nào sau đây ?A. Phối con cái cao sản thuộc giống thuẩn nhập nội với con đực thuộc giống trong nước.B. Phối con đực cao sản thuộc giống thuẩn nhập nội với con cái thuộc giống trong nước.C. Phối con cái cao sản thuộc giống trong nước với con đực thuộc giống thuẩn nhập nội D. Phối con đực cao sản thuộc giống trong nước với con cái thuộc giống thuẩn nhập nội  Khi lai kinh tế, người ta thường dùng đực giống cao sản ngoại nhập, con cái giống địa phương, vì:A. Con đực giống ngoại nhập có khả năng giao phối với nhiều con cái địa phươngB. Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu và chăn nuôi của giống mẹC. Con lai có sức tăng sản của giống bố D. Cả A, B và C

Trong các phương pháp tạo ưu thế lai, lai khác dòng kép ưu việt hơn lai khác dòng đơn là


A.

tổ hơp ở đời con có số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn.

B.

tổ hợp được nhiều gen quý của nhiều dòng khác nhau.

C.

tổ hợp đời con mang nhiều gen trội hơn.

D.

tổ hợp ở đời con mỗi gen mang nhiều alen hơn.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

45 điểm

Trần Tiến

Trong phương pháp tạo ưu thế lai lai khác dòng kép được cho là ưu việt hơn lai khác dòng đơn vì: A. Việc tiến hành lai đơn giản hơn, không mất nhiều thời gian chọn giống. B. Tạo được nhiều giống mới có nhiều phẩm chất tốt hơn. C. Tổ hợp được nhiều gen quí của nhiều dòng cho đời F1.

D. Tạo được nhiều hơn các cá thể mang gen dị hợp.

Tổng hợp câu trả lời [1]

C. Tổ hợp được nhiều gen quí của nhiều dòng cho đời F1.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Đặc trưng cơ bản của quần xã gồm: A. Tính đa dạng về loài và cấu trúc của quần xã. B. Sự phân bố của các cá thể trong không gian, cấu trúc quần xã và kích thước quần xã. C. Số lượng loài, hoạt động chức năng và sự phân bố của các loài trong không gian của quần xã. D. Tất cả đều sai.
  • Đặc điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là: A. Có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza B. Phiên mã dựa trên mạch gốc của gen. C. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon. D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
  • Nhóm thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 vào ban đêm? A. Thực vật C4. B. Thực vật CAM. C. Thực vật C3. D. Thực vật bậc thấp.
  • Điền vào chỗ trống: “Tháng bảy heo may, … bay thì bão”
  • Bộ NST lưỡng bội là: A. Số cặp NST trong tế bào hợp tử B. Tập hợp toàn bộ các NST trong các tế bào của cơ thể C. Toàn bộ các NST bình thường trong một tế bào sinh dục sơ khai D. Số nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng bình thường
  • Cho các nhận định sau: 1. Quần xã là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất. 2. Chuỗi thức ăn chất mùn bã → động vật đáy → cá chép → vi sinh vật được mở đầu bằng sinh vật hóa tự dưỡng. 3. Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật. 4. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho ta biết mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã. 5. Một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ hợp tác. 6. Thông qua việc quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được các loài trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Những nhận định không đúng là: A.1,2,3,5, 6. B.2,3, 5, 6. C.1,2,3,6. D.1, 2, 4, 5,6:
  • Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA + 0,28Aa + 0,26aa = 1. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quần thể nói trên? A. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. B. Có hiện tượng tự thụ phần ở một số các cây trong quần thể. C. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng. D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
  • Hóa chất 5BU ngấm vào tế bào vi khuẩn gây đột biến A – T thành G – X ở một gen cấu trúc nhưng cấu trúc của phân tử protein do gen tổng hợp vẫn không bị thay đổi. Nguyên nhân là do: A. Mã di truyền có tính thoái hóa B. Mã di truyền có tính đặc hiệu C. Gen có các đoạn intron D. Gen có các đoạn exon
  • Những đặc điểm nào sau đây không thể có ở một quần thể sinh vật? 1. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật. 2. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài. 3. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. 4. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa. 5. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. 6. Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi, eo biển. Tổ hợp câu đúng là: A. 1, 4, 6 B. 1, 3, 5 C. 3, 4, 5 D. 4, 5, 6
  • Cặp nhiễm sắc thể giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng? A. Ở gà: XY- trống, XX- mái B. Ở tằm: XY- cái, XX- đực C. Ở người: XX- nữ, XY- nam D. Ở lợn: XX- cái, XY- đực

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề