Lãi suất cho vay ngân hàng quân đội 2018 mới nhất năm 2022

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Quân Đội

Tên tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank

Tên viết tắt:MCSB

Địa chỉ: Số 18 - Đường Lê Văn Lương - P. Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - Tp. Hà Nội

Người công bố thông tin: Mr. Lưu Trung Thái

Điện thoại: [84.24] 6266 1088

Fax: [84.24] 6266 1080

Email:

Website://www.mbbank.com.vn

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm

Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan

Ngày niêm yết: 01/11/2011

Vốn điều lệ: 37,783,217,770,000

Số CP niêm yết: 3,778,321,777

Số CP đang LH: 3,778,321,777

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0100283873

GPTL: 0054/NH-GP

Ngày cấp: 14/09/1994

GPKD: 0100283873

Ngày cấp: 31/01/2013

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Kinh doanh Ngân hàng theo các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- Cung cấp sản phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật- Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ liên quan khác theo quy định của pháp luật- Kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá khác theo quy định pháp luật- Mua bán, gia công, chế tác vàng,

- Kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất...

VP đại diện:

Chi nhánh An Giang: 203 Trần Hưng Đạo - P. Mỹ Bình - Tp. Long Xuyên - T. An Giang

- Ngày 04/11/1994: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội được thành lập vốn điều lệ 20 tỷ đồng.

- Năm 2000: MB thành lập 2 công ty thành viên là: Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long hiện nay là công ty cổ phần Chứng khoán Thăng Long[TLS], Công ty Quản lí và khai thác tài sản Ngân hàng Quân đội AMC.

- Năm 2004: Là ngân hàng đầu tiên bán đấu giá CP với tổng trị giá 20 tỷ đồng.

- Năm 2005: Ký kết thỏa thuận ba bên với NH Ngoại thương Vietcombank và TCT viễn thông quân đội Viettel về thanh toán cước Viettel qua máy ATM.

- Ngày 01/11/2011: giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu 13,800 đồng.

- Ngày 31/08/2017: Tăng vốn điều lệ lên 18,155,053,630,000 đồng.

- Ngày 31/07/2018: Tăng vốn điều lệ lên 21,604,513,810,000 đồng.

- Ngày 05/12/2019: Tăng vốn điều lệ lên 23,727,322,800,000 đồng.

- Ngày 01/04/2020: Tăng vốn điều lệ lên 24,370,428,610,000 đồng.

- Ngày 18/11/2020: Tăng vốn điều lệ lên 27,987,568,720,000 đồng.

- Ngày 10/08/2021: Tăng vốn điều lệ lên 37,783,217,770,000 đồng.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%

1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố

3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.

I Hộ nghèo
1 Cho vay hộ nghèo 6,6%/năm
II Hộ cận nghèo
1 Cho vay hộ cận nghèo 7,92%/năm
III Hộ mới thoát nghèo
1 Cho vay hộ mới thoát nghèo 8,25%/năm
IV Học sinh, sinh viên
1 Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn 6,6%/năm
V Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm
1 Cho vay người lao động là người DTTS đang sinh sống tại vùng có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, người khuyết tật 3,96%/năm
2 Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật 3,96%/năm
3 Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người DTTS 3,96%/năm
4 Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người DTTS 3,96%/năm
5 Cho vay các đối tượng khác 7,92%/năm
VI Các đối tượng đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
1 Cho vay người lao động thuộc hộ nghèo hoặc hộ DTTS tại huyện nghèo đi XKLĐ theo Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg 3,3%/năm
2 Cho vay các đối tượng còn lại thuộc huyện nghèo đi XKLĐ theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg 6,6%/năm
3 Cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 6,6%/năm
VII Các đối tượng khác theo quyết định của Chính phủ
1 Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 9,0%/năm
2 Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn 9,0%/năm
3 Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn 9,0%/năm
4 Cho vay phát triển lâm nghiệp 6,6%/năm
5 Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 9,0%/năm
6 Cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở 3%/năm
7 Cho vay mua nhà trả chậm Đồng bằng sông Cửu Long 3%/năm
8 Cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung 3%/năm
9 Cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ
4,8%/năm
10 Cho vay trồng rừng sản xuất và chăn nuôi theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ 1,2%/năm
11 Cho vay phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS và miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg 3,3%/năm
12 Cho vay dự án mở rộng tiếp cận tài chính cho người khuyết tật [dự án Nippon] 6,6%/năm
13 Cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy… theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg 6,6%/năm
14 Cho vay đối với thanh niên xung phong cơ sở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ 6,6%/năm

Bảng lãi suất của ngân hàng MB được cập nhật theo từng tháng, thông tin mới nhất về ngân hàng MB Bank luôn được chú ý.

Bên cạnh đó là các tin tức so sánh lãi suất giữa ngân hàng MB với lãi suất ngân hàng khác, cùng với các thông tin liên quan ngân hàng đến hoạt động của ngân hàng MB.

Xem thêm:

- Lãi suất ngân hàng Techcombank

- Lãi suất Ngân hàng Bắc Á

- Lãi suất ngân hàng VIB

Lãi suất ngân hàng MBBank 2022 mới nhất

Lãi suất ngân hàng MB cập nhật mới nhất tháng 5/2022

Lãi suất tiền gửi tại ngân hàng MB trong tháng 5 tiếp tục được duy trì không đổi so với khảo sát vào đầu tháng trước.


Bước sang tháng 5, Ngân hàng TMCP Quân Đội [MB] không ghi nhận thêm điều chỉnh mới trong biểu lãi suất ngân hàng dành cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

Khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng MB sẽ được nhận lãi suất thấp nhất là 2,9%/năm và cao nhất là 6,9%/năm. Các kỳ hạn gửi được triển khai rất đa dạng và linh hoạt từ 1 tháng đến 60 tháng.

Trong đó, ngân hàng áp dụng mức lãi suất 2,9%/năm và 3%/năm tương ứng với khoản tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Với thời hạn dài hơn là 3 tháng và 4 tháng, lãi suất tiền gửi được niêm yết cùng mức là 3,4%/năm. Tại kỳ hạn gửi 5 tháng, mức lãi suất đang được triển khai là 3,5%/năm.

Lãi suất ngân hàng MB đang niêm yết ở mức 4,44%/năm cho tiền gửi nhận lãi trước có kỳ hạn 6 tháng. Cùng tại kỳ hạn này, nếu khách hàng có khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên với hình thức nhận lãi vào cuối kỳ thì sẽ được ưu đãi lãi suất lên đến 5,9%/năm.

Khoản tiền tiết kiệm có kỳ hạn 7 tháng đến 11 tháng tiếp tục được duy trì với lãi suất giao động từ 4,4%/năm đến 4,7%/năm.

Với hình thức nhận lãi trước, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng ghi nhận ở mức 5,39%/năm. Trong khi đó với hình thức nhận lãi cuối kỳ tại cùng kỳ hạn, khách hàng sẽ được nhận lãi 6,8%/năm nếu như khoản tiền gửi thỏa mãn điều kiện từ 200 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng.

Tiếp đó với hai kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng, ngân hàng MB đang huy động tiền gửi với lãi suất lần lượt là 5,7%/năm và 5,8%/năm. Kỳ hạn 18 tháng được hưởng lãi suất là 6,1%/năm.

Ở kỳ hạn 24 tháng, khách hàng có khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất lên đến 6,9%/năm. Có thể thấy đây đang là mức lãi cao nhất mà ngân hàng MB đang áp dụng trong thời gian này. Cũng ở kỳ hạn này, nếu lựa chọn nhận lãi trước thì khách hàng sẽ được áp dụng lãi suất là 5,75%/năm.

Tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn 36 tháng cũng đang được huy động với lãi suất khá cao là 6,6%/năm. Tại hai kỳ hạn dài hơn 48 và 60 tháng, lãi suất tiết kiệm ghi nhận ở mức thấp hơn là 6,4%/năm.

Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần vẫn tiếp tục được duy trì lãi suất 0,2%/năm. Lãi suất không kỳ hạn cũng không đổi, ấn định ở mức 0,1%/năm.

Biểu lãi suất ngân hàng MB cập nhật tháng 5/2022 Kỳ hạnLãi suấtGhi chú001 tuần

0,2%

002 tuần

0,2%

003 tuần

0,2%

01 tháng

2,9%

02 tháng

3,0%

03 tháng

3,4%

04 tháng

3,4%

05 tháng

3,5%

06 tháng4,44%Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước07 tháng

4,4%

08 tháng

4,4%

09 tháng

4,6%

10 tháng

4,7%

11 tháng

4,7%

12 tháng5,39%Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước13 tháng

5,7%

15 tháng

5,6%

18 tháng

6,1%

24 tháng5,75%Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước36 tháng

6,6%

48 tháng

6,4%

60 tháng

6,4%

Không kỳ hạn

0,1%


Nguồn: MBBank.

Lãi suất tiết kiệm áp dụng với các kỳ hạn 6, 12 và 24 tháng Kỳ hạnLãi trả sau [%/năm]Điều kiện6 tháng5,9 %Khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên12 tháng6,8 %Khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng24 tháng6,9 %Khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng

Nguồn: MBBank.

Tương tự, lãi suất ngân hàng MB dành cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp trong tháng này cũng được duy trì trong phạm vi từ 2,7%/năm đến 6,1%/năm. Ngân hàng huy động vốn với đa dạng kỳ hạn kéo dài từ 1 tháng đến 60 tháng.

Trường hợp khách hàng chỉ gửi tiết kiệm trong thời gian ngắn 1 - 3 tuần sẽ được nhận lãi suất khá thấp ở mức 0,2%/năm. Lãi suất không kỳ hạn áp dụng với khách hàng doanh nghiệp cũng được niêm yết là 0,1%/năm.

Xem thêm:

- Lãi suất ngân hàng Đông Á

- Lãi suất ngân hàng VietBank

Biểu lãi suất ngân hàng MBBank dành cho khách hàng tổ chức kinh tế

Kỳ hạn

Lãi trả sau [% năm]

KKH

0,10%

01 tuần

0,20%

02 tuần

0,20%

03 tuần

0,20%

01 tháng

3,20%

02 tháng

3,30%

03 tháng

3,40%

04 tháng

3,50%

05 tháng

3,50%

06 tháng

4,40%

07 tháng

4,50%

08 tháng

4,50%

09 tháng

4,50%

10 tháng

4,60%

11 tháng

4,70%

12 tháng

5,00%

13 tháng

4,90%

18 tháng

6,00%

24 tháng

6,10%

36 tháng

6,10%

48 tháng

6,10%

60 tháng

6,10%

Lãi suất ngân hàng đối với phân khúc khách hàng Tổ chức kinh tế trong tháng này cũng không thay đổi so với trước. Phạm vi lãi suất cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn 1 - 60 tháng ghi nhận được trong khoảng từ 2,8%/năm đến 5,6%/năm.

Giới thiệu ngân hàng MBBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội [tên giao dịch tiếng Anh là Military Commercial Joint Stock Bank], hay gọi tắt là Ngân hàng Quân đội, hay viết tắt là ngân hàng TMCP Quân đội hoặc MB, là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, một doanh nghiệp của Quân đội Nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng.

Hiện tại, Chủ tịch HĐQT MBBank là ông Lê Hữu Đức. Tổng Giám đốc MBBank là ông Lưu Trung Thái.

Tình hình kinh doanh của ngân hàng Quân đội

Tính đến cuối năm 2017, vốn điều lệ của ngân hàng là 18.155 nghìn tỷ đồng, tổng tài sản của ngân hàng năm 2017 là hơn 300 nghìn tỷ đồng. Các cổ đông chính của Ngân hàng Quân đội là Vietcombank, Viettel, và Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam.

Lợi nhuận trước thuế của ngân hàng năm 2017 đạt 5.355 tỷ đồng, tăng 44% so với năm 2016. Lợi nhuận sau thuế đạt 4.294 tỷ đồng, tăng 44%.

MBBank là một trong những ngân hàng đầu tiên mua lại toàn bộ nợ xấu đã bán VAMC.

MB đang phát triển theo mô hình tập đoàn tài chính với các công ty thành viên hoạt động hiệu quả gồm: Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội [MIC], Công ty CP Chứng khoán MB [MBS], Công ty CP Quản lý Quỹ Đầu tư MB [MB Capital], Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản MB [MB AMC, Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ MB Ageas [MB Ageas Life].

MB được đánh giá là một trong những ngân hàng có năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh vững mạnh, tuân thủ các chỉ tiêu an toàn vốn do NHNN VN quy định, đồng thời không ngừng đáp ứng nhu cầu mở rộng của Ngân hàng trong tương lai. Tổng tài sản của MB không ngừng gia tăng, xét về tổng tài sản và vốn điều lệ, MB là một trong những NHTMCP trong nước có quy mô lớn.

Tính tới 31/12/2017, hệ thống mạng lưới MB bao gồm 1 Trụ sở chính và 285 điểm giao dịch được cấp phép đi vào hoạt động, trong đó có: 94 Chi nhánh và 188 Phòng giao dịch ở trong nước; 2 chi nhánh tại nước ngoài [Lào, Campuchia];1 Văn phòng đại diện tại Nga.

Giờ làm việc ngân hàng MB mới nhất

Đa số chi nhánh và phòng giao dịch của MBBank đều có làm việc ngân hàng từ thứ Hai đến thứ Sáu và một số sẽ kéo dài đến sáng thứ Bảy.

Giờ làm việc ngân hàng MBBank chung cho các chi nhánh và phòng giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu như sau:

Buổi sáng: 8h – 12h

Buổi chiều: 13h30 – 17h30

Tuy nhiên, một số chi nhánh có thể có giờ làm việc sớm hơn so với giờ làm việc tiêu chuẩn tùy đặc thù địa điểm. Để chắc chắn đến vào giờ làm việc ngân hàng, bạn có thể đến vào khung giờ 8h – 11h30, chiều từ 13h30 – 17h.

Lưu ý: giao dịch liên quan đến tiền mặt tại ngân hàng sẽ kết thúc sớm hơn nửa giờ so với giờ làm việc ngân hàng MBBank chính thức, do đó bạn cần đến sớm hơn so với kết thúc giờ làm việc ngân hàng.

Ngân hàng MBBank có làm việc thứ Bảy không?

Đa số chi nhánh và phòng giao dịch của Ngân hàng MBBank không làm việc vào buổi sáng thứ Bảy. Tuy nhiên cũng có một số chi nhánh có giờ làm việc ngân hàng vào sáng thứ Bảy.

Giờ làm việc ngân hàng vào sáng thứ Bảy: từ 8h đến 11h30.

Bạn nên liên hệ trước với Tổng đài ở số điện thoại 1900 5454 26 hoặc liên lạc trực tiếp đến chi nhánh dự tính đến với địa chỉ và số điện thoại được liệt kê chi tiết tại đây.

Nắm được giờ làm việc ngân hàng MBBank sẽ giúp khách hàng chủ động hơn trong quá trình sắp xếp thời gian thực hiện các giao dịch tại ngân hàng này.

Thu nhập nhân viên MBBank

Theo số liệu được ngân hàng công bố, tại thời điểm 31/12/2019, số lượng nhân sự làm việc trên toàn hệ thống là 15.691 người, tăng 458 người so với cuối năm 2018. Trong đó, số lượng nhân viên tại ngân hàng mẹ là 9.783 người, tăng 886 người.

Thu nhập bình quân nhân viên của toàn hệ thống đạt gần 29,2 triệu đồng/tháng, tăng 3,3 triệu đồng so với năm 2018. Trong đó, thu nhập bình quân nhân viên ngân hàng mẹ là hơn 33,9 triệu đồng/tháng, tăng 3,8 triệu đồng.

VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước, cập nhật lãi suất ngân hàng MB hàng tháng nhanh chóng và chính xác; tin tức lãi suất ngân hàng cập nhật hàng ngày 24/7.

Video liên quan

Chủ Đề