LG a - bài 25 trang 103 sbt hình học 10 nâng cao

\[\Delta ABC\] đều \[\left\{ \begin{array}{l}CA = CB\\CA = AB\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{7}{6}\\x = \pm \dfrac{{\sqrt {30} }}{2}\end{array} \right.\] : hệ vô nghiệm.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Cho hai điểm \[A[-1 ; 2], B[3 ; 1]\] và đường thẳng \[\Delta : \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + t.\end{array} \right.\]

Tìm tọa độ điểm \[C\] trên \[\Delta \] sao cho:

LG a

Tam giác \[ABC\] cân.

Lời giải chi tiết:

Phương trình của \[\Delta \] có dạng tổng quát là \[x-y+1=0\]. Rõ ràng \[A, B \notin \Delta \].

Xét \[C[x ; x + 1] \in \Delta \].

\[\Delta ABC\] cân tại \[A\]

\[ \Leftrightarrow A{C^2} = A{B^2}\]

\[\Leftrightarrow {[x + 1]^2} + {[x - 1]^2} = {4^2} + {1^2}\]

\[ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2 = 17 \Leftrightarrow x = \pm \dfrac{{\sqrt {30} }}{2}\].

Có hai điểm thỏa mãn là

\[{C_1} = \left[ { \dfrac{{\sqrt {30} }}{2} ; \dfrac{{\sqrt {30} + 2}}{2}} \right] ,\] \[ {C_2} = \left[ { - \dfrac{{\sqrt {30} }}{2} , \dfrac{{2 - \sqrt {30} }}{2}} \right]\].

\[\Delta ABC\] cân tại \[B\]

\[ \Leftrightarrow B{C^2} = B{A^2} \Leftrightarrow {[x - 3]^2} + {x^2} = 17\]

\[ \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\] hoặc \[x=4.\]

Có hai điểm thỏa mãn là \[{C_3} = [ - 1 ; 0], {C_4} = [4 ; 5]\].

\[\Delta ABC\] cân tại \[C\]

\[ \Leftrightarrow C{A^2} = C{B^2} \]

\[ \Leftrightarrow {[x + 1]^2} + {[x - 1]^2}\]

\[= {[x - 3]^2} + {x^2} \Leftrightarrow x = \dfrac{7}{6}\].

Có một điểm thỏa mãn là \[{C_5} = \left[ { \dfrac{7}{6} ; \dfrac{{13}}{6}} \right]\].

LG b

Tam giác \[ABC\] đều.

Lời giải chi tiết:

\[\Delta ABC\] đều \[\left\{ \begin{array}{l}CA = CB\\CA = AB\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{7}{6}\\x = \pm \dfrac{{\sqrt {30} }}{2}\end{array} \right.\] : hệ vô nghiệm.

Vậy không tồn tại điểm \[C\] trên \[\Delta \] sao cho tam giác \[ABC\] đều.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề