Loigiaihaycom - các cách dùng chính của thì quá khứ liên tiến

D. Nếu chúng ta thay thành ngữ chỉthời gian bằng một động từ ởthì quá khứ đơngiản tức là chúngta truyềnđạt ý tưởng là hành động ởquá khứ liên tiến bắt đầutrướchành động ởquá khứ đơngiảnvà có thể tiếp tục sau đó. Giản đồ sau sẽ minh họa rõ hơn. Hành dộng ởquá khứ đơngiản được đánh dấu X.

A. Quá khứ liên tiến chủ yếu đượcdùng cho những hành động quá khứ diễn ra liên tục ởmột thời điểmnào đómà giới hạn chính xác của nó không được biết và không quan trọng.

Nó có thể dược diễn giải bằnggiản đồsau [...................................

chỉ khoảng thời gian không chắc chắn vềcác thời đểm bắt đầuhay kết thúc].

B. Được dùng chỉsự phát triển dần dần mà không cầncó thành ngữ chỉ thời gian.

It was getting darker. [Trời đang tối dần].

The wind was rising. [Gió đã đang nổi lên].

C. Được dùng với một thời điểm, diễn tả một hành động bắt đầu trước lúc đó và có thể tiếp tục sau lúc đó.

At eight he was having breakfast. [Lúc tám giờ anh ta đang ănsáng.]

Câu này ngụ ý rằng anh ta đã ởkhoảng giữa bữa ănsáng lúc tám giờ [có thể anh ta đã bắt đâu ăn trướctámgiờ.]

Nhưng : He had breakfast at eight. [Anh ta đã ăn sáng lúc tám giờ]

Câu này lại ngụ ý anh ta bắt đầuăn sánglúc tám giờ

D. Nếu chúng ta thay thành ngữ chỉthời gian bằng một động từ ởthì quá khứ đơngiản tức là chúngta truyềnđạt ý tưởng là hành động ởquá khứ liên tiến bắt đầutrướchành động ởquá khứ đơngiảnvà có thể tiếp tục sau đó. Giản đồ sau sẽ minh họa rõ hơn. Hành dộng ởquá khứ đơngiản được đánh dấu X.

When I arrived. ________________

[Khi tôi đến.]

X

............... .... .. ....................

Tom was talking on the phone.

[Tom đang nói chuyện trênđiện thoại.]

Hãy so sánh sự kết hợp này với sự kết hợp củahai thìquá khứ đơn giản thường chỉ những hành động liềnnhau :

When he saw me, he put the receiver down.

[Khi anh ta nhìn thấy tôi, anh ta đặt ống nghe xuống.]

E. Chúng ta dùng thìliên tiến trong việc miêu tả. Lưu ý sự kết hợp của việc miêu tả [quá khứ liên tiến] với lối tường thuật [narrative] ởquá khứ đơn giản.

A wood fire was burning on the hearth, and a cat was sleeping in front of it. A girl was playing the piano and [was] singing softly to herself. Suddenly there was a knock on the door. The girl stopped playing. The cat woke up.

[Củi đang cháy trong lò sưởivà một con mèo đang ngủ trước nó. Một côgái đangchơi đàn pianô và đang tự hát khe khẽ. Thình lìnhcó một tiếng gõ cửa. Cô gái ngừng chơi đàn. Con mèo thức dậy.]

loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề