Lưỡng lự có nghĩa là gì

Đã có khi nào bạn do dự khi phải đưa ra quyết định thực hiện hay từ bỏ một điều gì đó không? Cũng có một từ ngữ khác đồng nghĩa với do dự, đó là lưỡng lự. Vậy Lưỡng lự tiếng Anh là gì? Cùng đọc bài viết sau để tìm đáp án nhé.

Trong cuộc sống, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể quyết đoán, không phải khi nào cũng ta cũng quyết định được, có khi chúng ta cần suy nghĩ kỹ càng để lựa chọn. Chẳng hạn như việc mua một gói mỳ Omachi giá 15 ngàn healthy and balance hay mua 5 gói Hảo Hảo cũng 15k. Khi đó bạn rất do dự không biết chọn điều gì cho phải – đó gọi là bạn đang lưỡng lự. Nhưng bài viết hôm nay không phải nêu lý dó bạn nên chọn Omachi thay vì chọn Hảo Hảo, mục đích bài viết cũng không phải khuyên bạn nên tiết kiệm tiền khi còn có thể. Mà hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học tiếng Anh, hãy đến với chủ đề hấp dẫn ngày hôm nay: “Lưỡng lự tiếng Anh là gì?”

Lưỡng lự tiếng Anh là gì?

Lưỡng lự tiếng Anh là: Hesitate

Phát âm của lưỡng lự tiếng Anh là: /ˈhezɪteɪt/

Định nghĩa từ Hesitate – lưỡng lự trong tiếng Anh

Từ Hesitate mang nhiều nghĩa khác nhau, sau đây là định nghĩa của từ Hesitate dựa trên một nguồn đáng tin cậy là từ điển Oxford online, chúng tôi còn cung cấp cho bạn các ví dụ sinh động và dễ hiểu ở mỗi phần định nghĩa:

  • to be slow to speak or act because you feel uncertain or nervous. [chậm nói hoặc hành động vì bạn cảm thấy không chắc chắn hoặc lo lắng]

Ví dụ: He stood there, hesitating over whether or not to tell his girl the truth. [Anh đứng đó, do dự không biết có nên nói cho cô gái của mình biết sự thật hay không.]

  • hesitate to do something to be worried about doing something, especially because you are not sure that it is right or appropriate [ngại làm điều gì đó để lo lắng về việc làm điều gì đó, đặc biệt là vì bạn không chắc rằng điều đó là đúng hoặc phù hợp]

Ví dụ: If you’d like him to send you the book, then please don’t hesitate to ask. [Nếu bạn muốn anh ấy gửi sách cho mình, thì đừng ngần ngại hỏi.]

Đừng sống như một người lưỡng lự thiếu quyết đoán

Tốt hay xấu đều được cân nhắc dựa trên ưu và nhược điểm của nó, nhưng như chúng ta đã biết, mọi thứ đều có mức độ. Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể làm mọi việc một cách lưỡng lự, thiếu quyết đoán, vì vậy rất khó để thành công trong một việc gì đó, và đào sâu sự tự tin bên trong chúng ta. Tương tự, đưa ra quyết định quá bốc đồng cũng là một loại hành vi liều lĩnh, và làm mọi việc một cách bốc đồng mà không suy nghĩ, điều này cũng sẽ lớn hơn lợi ích thu được.

Ví dụ, những người thiếu quyết đoán sẽ cố gắng hết sức để suy nghĩ về mọi thứ một cách toàn diện để có thể tránh một số quyết định bốc đồng. Khuyết điểm là vì bạn luôn không chắc chắn, bạn sẽ cho thấy ý chí của bạn không đủ mạnh, không quyết đoán trong việc làm nên bạn sẽ bỏ sót, thậm chí bỏ sót rất nhiều việc.

Đừng sống như một người lưỡng lự thiếu quyết đoán. Bắt đầu với mọi điều nhỏ nhặt trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ: khi bạn đến trung tâm mua sắm để mua quần áo, đừng cứ lựa chọn và lựa chọn. Hãy tin vào bản năng đầu tiên của bạn và dứt khoát mua thứ đầu tiên bạn muốn, hãy đặt ra cho mình mục đích vào shop quần áo này để làm gì, bạn cần thứ gì, và làm đúng với ý mình muốn. Nếu bạn được gia đình hoặc bạn bè khen ngợi, bạn sẽ có được sự tự tin. Nếu tỷ lệ thành công khi bạn không còn lưỡng lự thiếu quyết đoán với những việc vặt vãnh càng cao thì ý chí của bạn càng mạnh và bạn có thể thay đổi, trở thành một người quyết đoán.

Nguồn: //suckhoelamdep.vn/

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

lưỡng lự tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ lưỡng lự trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ lưỡng lự trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lưỡng lự nghĩa là gì.

- đg. Suy tính, cân nhắc giữa nên hay không nên, chưa quyết định được dứt khoát. Đang lưỡng lự không biết nên đi hay ở. Tán thành ngay không chút lưỡng lự.
  • giang hồ Tiếng Việt là gì?
  • long vương Tiếng Việt là gì?
  • thừa kế Tiếng Việt là gì?
  • độc giả Tiếng Việt là gì?
  • phú tính Tiếng Việt là gì?
  • tiên sinh Tiếng Việt là gì?
  • tư bản tích tụ Tiếng Việt là gì?
  • tính toán Tiếng Việt là gì?
  • Cây Dương Tiếng Việt là gì?
  • dần dần Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của lưỡng lự trong Tiếng Việt

lưỡng lự có nghĩa là: - đg. Suy tính, cân nhắc giữa nên hay không nên, chưa quyết định được dứt khoát. Đang lưỡng lự không biết nên đi hay ở. Tán thành ngay không chút lưỡng lự.

Đây là cách dùng lưỡng lự Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lưỡng lự là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Ý nghĩa của từ lưỡng lự là gì:

lưỡng lự nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 4 ý nghĩa của từ lưỡng lự. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa lưỡng lự mình


8

  5


Suy tính, cân nhắc giữa nên hay không nên, chưa quyết định được dứt khoát. | : ''Đang '''lưỡng lự''' không biết nên đi hay ở.'' | : ''Tán thành ngay không chút [..]


4

  6


đg. Suy tính, cân nhắc giữa nên hay không nên, chưa quyết định được dứt khoát. Đang lưỡng lự không biết nên đi hay ở. Tán thành ngay không chút lưỡng lự.

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de


3

  6


còn đang suy tính xem nên hay không nên, chưa biết quyết định như thế nào cho đúng còn lưỡng lự chưa biết nên đi hay � [..]

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "lưỡng lự", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ lưỡng lự, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ lưỡng lự trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Lưỡng lự.

2. Lưỡng lự

3. Không lưỡng lự.

4. Cậu lưỡng lự hả?

5. Bên anh đã lưỡng lự.

6. Anh chị đang lưỡng lự?

7. Nhưng Hoằng Dụ lưỡng lự không đi.

8. Chớ “lưỡng-lự hoặc hồ-nghi”

9. Tôi không còn lưỡng lự nữa .

10. Sao cháu còn lưỡng lự thế?

11. Lưỡng lự, tôi đi thay quần áo.

12. Tại sao một số người lưỡng lự?

13. “Giáo viên, với cây roi trong tay, lưỡng lự.

14. Nhưng Avery lưỡng lự về việc báp-têm.

15. Nhưng ông nói con người luôn lưỡng lự.

16. Đối với một thời điểm tôi lưỡng lự.

17. 14 Ê-sai trả lời không chút lưỡng lự!

18. Không lưỡng lự việc chuyển tới ở chung chứ?

19. Nêu chủ nhà lưỡng lự, anh chị có thể nói:

20. Động từ doubt nghĩa là hỏi, dao động, lưỡng lự.

21. Hitler lưỡng lự; ông không nói đồng ý hay chối từ.

22. Cha quẫn trí, hèn nhát Cha thiếu tự tin, lưỡng lự

23. Không hề có sự lưỡng lự nào cả, bác sĩ ạ.

24. Paul, nếu ta không chiều theo, chúng sẽ không lưỡng lự.

25. Điều gì sẽ giúp những ai lưỡng lự “can đảm lên”?

26. Nhưng trong thời khắc nguy cấp đó, ông vẫn lưỡng lự.

27. [4] Tại sao Na-ham và A-bi-ga-in lưỡng lự?

28. Trong lúc các tôi tớ vua đang lưỡng lự thì Ê-hút trốn thoát.

29. Quy tắc thứ hai: Sự chần chừ, lưỡng lự là không tốt.

30. Đây không phải là lúc để chúng ta lưỡng lự hoặc bỏ cuộc.

31. 22 Con gái bất trung kia, còn lưỡng lự đến chừng nào nữa?

32. Nó đang lưỡng lự giữa cuộc sống này và thế giới ngoài kia.

33. Anh bạn, nếu cô ấy làm anh hạnh phúc... thì đừng lưỡng lự nữa.

34. 5 Sự lưỡng lự có thể đặt chúng ta vào tình huống nguy hiểm.

35. Người lưỡng lự giống như người trên con thuyền không bánh lái trong cơn bão

36. Chần chừ lưỡng lự sẽ không nhận được ân huệ của Đức Giê-hô-va.

37. Trước khi tôi trở thành Nhân Chứng Giê-hô-va, tôi rất lưỡng lự và bi quan.

38. Ta lưỡng lự khi phải chỉ ra rằng lời tiên đoán của ta đã đúng.

39. Ngày 5 tháng 11 năm 2015, Miazga đã nói rằng: "Tôi hoàn toàn lưỡng lự.

40. Chỉ cần một chút bất cẩn hoặc lưỡng lự thì mọi chuyện sẽ thất bại.

41. Nếu chủ nhà lưỡng lự về việc anh chị đến thăm, anh chị có thể nói:

42. Không còn thì giờ nữa để phân vân lưỡng lự trước hai ý kiến khác nhau.

43. Họ nhận ra những lẽ thật quý báu nào thì không lưỡng lự chia sẻ với người khác.

44. Đừng bao giờ lưỡng lự một lần nữa, nếu không chúng ta sẽ chết hết đấy.

45. 5 Đừng nên lưỡng lự giúp những người chú ý đi nhóm họp với chúng ta.

46. Anh lưỡng lự lâu trước khi trả lời đến nỗi tôi biết anh sẽ nói là “không”.

47. Nàng lưỡng lự điều gì trong thoáng chốc và những giọt sầu đã đong đầy đôi mắt .

48. Tuy nhiên, không nên nhầm lẫn việc dành đủ thời gian với việc chần chừ lưỡng lự.

49. Việc sắp xếp , chuẩn bị này cũng giúp cho bạn khó có thể chần chừ , lưỡng lự được .

50. Sứ đồ Phao-lô viết: “Đức-tin [người] chẳng kém” hoặc “chẳng có lưỡng-lự hoặc hồ-nghi”.

Video liên quan

Chủ Đề