Máy lọc nước khấu hao bao nhiêu năm

Khung khấu hao tài sản cố định – Doanh nghiệp phải căn cứ vào năng suất khai thác TSCĐ, kế hoạch sử dụng. Từ đó đưa ra thời gian tính khấu hao phù hợp với khung khấu hao tài sản cố định Phụ lục 1 & DN phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi thực hiện khấu hao TSCĐ, cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây.

1. Khung khấu hao tài sản cố định

Danh mục các nhóm tài sản cố địnhThời gian trích khấu hao tối thiểu [năm]Thời gian trích khấu hao tối đa [năm]A – Máy móc, thiết bị động lực1. Máy phát động lực8152. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí.7203. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện7154. Máy móc, thiết bị động lực khác615B – Máy móc, thiết bị công tác1. Máy công cụ7152. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng5153. Máy kéo6154. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp6155. Máy bơm nước và xăng dầu6156. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại7157. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất6158. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh10209. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác51510. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm71511. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt101512. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc51013. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy51514. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm71515. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế61516. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình31517. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm61018. Máy móc, thiết bị công tác khác51219. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu102020. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí.71021. Máy móc thiết bị xây dựng81522. Cần cẩu1020C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học5102. Thiết bị quang học và quang phổ6103. Thiết bị điện và điện tử5104. Thiết bị đo và phân tích lý hoá6105. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ6106. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt5107. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác6108. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc25D – Thiết bị và phương tiện vận tải1. Phương tiện vận tải đường bộ6102. Phương tiện vận tải đường sắt7153. Phương tiện vận tải đường thuỷ7154. Phương tiện vận tải đường không8205. Thiết bị vận chuyển đường ống10306. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng6107. Thiết bị và phương tiện vận tải khác610E – Dụng cụ quản lý1. Thiết bị tính toán, đo lường582. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý383. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác510G – Nhà cửa, vật kiến trúc1. Nhà cửa loại kiên cố.25502. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe…6253. Nhà cửa khác.6254. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi…5205. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.6306. Bến cảng, ụ triền đà…10407. Các vật kiến trúc khác510H – Súc vật, vườn cây lâu năm1. Các loại súc vật4152. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.6403. Thảm cỏ, thảm cây xanh.28I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.425K – Tài sản cố định vô hình khác.220

2. Các loại tài sản không phải trích khấu hao tài sản cố định

Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:

  • TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
  • TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp [trừ TSCĐ thuê tài chính].
  • TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
  • TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp [trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng].
  • TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
  • TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
  • Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản

>>>>>>> Tìm hiểu ngay: Khấu hao tài sản cổ định là gì?

>>>>>> Các Bút Toán Kết Chuyển Cuối Kỳ Theo Thông Tư 200

3. Thời gian khấu hao tài sản cố định hữu hình

– Đối với tài sản cố định còn mới [chưa qua sử dụng]

Doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

– Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng

Theo khoản 2, điều 10 thông tư số 45/2013/TT-BTC đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:

Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định = [Giá trị hợp lý của tài sản cố định / Giá bán của tài sản cố định cùng loại mới 100% [hoặc của tài sản cố định tương đương trên thị trường]] x Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 [ban hành kèm theo

Thông tư 45/2013/TT-BTC]

Trong đó: Giá trị hợp lý của tài sản cố định là giá mua hoặc trao đổi thực tế [trong trường hợp mua bán, trao đổi], giá trị còn lại của tài sản cố định hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá [trong trường hợp được cho, được biểu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến] và các trường hợp khác.

4. Thời gian khấu hao tài sản cố định vô hình

– Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.

– Đối với tài sản cố định vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.

– Đối với tài sản cố định vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định [không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm].

>>>>>>> Xem thêm: Phân hệ tài sản cố định trong phần mềm kế toán EasyBooks

5. Thời gian trích khấu hao tài sản cố định có được thay đổi không?

Theo Điều 10 thông tư số 45/2013/TT-BTC quy định về số lần thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định như sau:

  • Doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định một lần đối với một tài sån.
  • Việc kéo dài thời gian trích khấu hao của tài sản cố định bảo đảm không vượt quá tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định và không làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại.
  • Trường hợp doanh nghiệp thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định thì Bộ Tài chính, cơ quan thuế trực tiếp quản lý yêu cầu doanh nghiệp xác định lại theo đúng quy định.

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn “Khung Khấu Hao Tài Sản Cố Định“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

Chủ Đề