Một tam giác có bao nhiêu đường tròn nội tiếp tam giác

Mỗi một tam giác có bao nhiêu đường tròn bàng tiếp?


Câu 8706 Nhận biết

Mỗi một tam giác có bao nhiêu đường tròn bàng tiếp?


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau --- Xem chi tiết

...

Mục lục

  • 1 Công thức bán kính
  • 2 Một số tính chất của các tâm
  • 3 Biểu thức tọa độ
  • 4 Xem thêm
  • 5 Chú thích
  • 6 Tham khảo
  • 7 Liên kết ngoài

Công thức bán kínhSửa đổi

Xét tam giác ABC có độ dài các cạnh đối diện 3 góc A, B, C là a, b, c, diện tích S; r, ra, rb, rc là bán kính đường tròn nội tiếp và các đường tròn bàng tiếp ứng với các cạnh a, b, c. Đặt p = a + b + c 2 {\displaystyle p={\frac {a+b+c}{2}}} . Khi đó ta có một số hệ thức cơ bản: r = 2 S a + b + c = S p = [ p − a ] tan ⁡ A 2 = [ p − b ] tan ⁡ B 2 = [ p − c ] tan ⁡ C 2 = [ p − a ] [ p − b ] [ p − c ] p {\displaystyle {\begin{aligned}r={\frac {2S}{a+b+c}}={\frac {S}{p}}=[p-a]\tan {\frac {A}{2}}=[p-b]\tan {\frac {B}{2}}=[p-c]\tan {\frac {C}{2}}={\sqrt {\frac {[p-a][p-b][p-c]}{p}}}\end{aligned}}}

r a = 2 S b + c − a = S p − a = p . tan ⁡ A 2 {\displaystyle {\begin{aligned}r_{a}={\frac {2S}{b+c-a}}={\frac {S}{p-a}}=p.\tan {\frac {A}{2}}\end{aligned}}}

r b = 2 S c + a − b = S p − b = p . tan ⁡ B 2 {\displaystyle {\begin{aligned}r_{b}={\frac {2S}{c+a-b}}={\frac {S}{p-b}}=p.\tan {\frac {B}{2}}\end{aligned}}}

r c = 2 S a + b − c = S p − c = p . tan ⁡ C 2 {\displaystyle {\begin{aligned}r_{c}={\frac {2S}{a+b-c}}={\frac {S}{p-c}}=p.\tan {\frac {C}{2}}\end{aligned}}}

Đường tròn nội tiếp tam giác là gì

• Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác đó [ hay ta còn nói tam giác ngoại tiếp đường tròn]

Khi đó, từ tâm O kẻ các đường vuông góc OE, OF, OG với ba cạnh của tam giác ABC ta có: OE = OF = OG và là bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

• Tính chất:

-Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của ba đường phân giác

-Trong tam giác đều, tâm đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp trùng nhau.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC đều với cạnh bằng 6cm. Xác định tâm và bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC?

Hướng dẫn:

Gọi D, E lần lượt là trung điểm của cạnh BC, AB và AD giao với CE tại O

Vì tam giác ABC đều nên đường trung tuyến cũng là đường cao, đường phân giác, đường trung trực của tam giác.

Suy ra, O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

Tam giác ABC có CE là đường trung tuyến nên CE cũng là đường cao

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông AEC có:

O là trọng tâm của tam giác ABC nên :

Vậy tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC là trọng tâm O và bán kính là

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A với AB = AC = 2cm. Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC?

Hướng dẫn:

Kẻ AD, CO lần lượt là phân giác của

Khi đó, O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC

Kẻ

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABC có:

Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên AD cũng là đường trung tuyến và đường cao của tam giác ABC.

Xét tam giác ODC và tam giác OEC có:

Vì AD là đường phân giác của góc A nên

Tam giác OEA vuông tại E có

nên tam giác OEA vuông cân tại E

Vậy tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC là điểm O [ giao điểm của hai đường phân giác] và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là

Xem thêm các bài công thức, định nghĩa, định lí quan trọng về hình Tam giác hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Tâm đường tròn nội tiếp tam giác

  • 1. Khái niệm đường tròn nội tiếp tam giác
  • 2. Cách xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác
  • 3. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác
  • 4. Phương trình đường tròn nội tiếp tam giác
  • 5. Các dạng bài tập về đường tròn nội tiếp tam giác
  • 6. Bài tập vận dụng đường tròn nội tiếp tam giác
  • 7. Bài tập tự luyện tâm đường tròn nội tiếp tam giác

1. Khái niệm đường tròn nội tiếp tam giác

Đường tròn nội tiếp tam giác là khi ba cạnh của tam giác là tiếp tuyến của đường tròn và đường tròn nằm hoàn toàn bên trong tam giác.

2. Cách xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác

Để xác định được không chỉ tâm đường tròn nội tiếp tam giác vuông mà còn tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều nữa thì ta cần ghi nhớ lý thuyết.

Với tâm đường tròn nội tiếp của tam giác là giao điểm ba đường phân giác trong của tam giác, hoặc có thể là hai đường phân giác.

- Cách 1: Gọi D,E,F là chân đường phân giác trong của tam giác ABC kẻ lần lượt từ A,B,C

+ Bước 1 : Tính độ dài các cạnh của tam giác

+ Bước 2 : Tính tỉ số

+ Bước 3 : Tìm tọa độ các điểm D, E, F

+ Bước 4: Viết phương trình đường thẳng AD,BE

+ Bước 5: Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC là giao điểm của AD và BE

- Cách 2: Trong mặt phẳng Oxy, ta có thể xác định tọa độ điểm I như sau:

3. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

Tam giác ABC có độ dài lần lượt là a, b, c ứng với ba cạnh BC. AC, AB.

- Nửa chu vi tam giác

- Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

4. Phương trình đường tròn nội tiếp tam giác

- Nhắc lại:

+ Phương trình đường tròn tâm I[a; b], bán kính R:

+ Phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng

là:

Cho tam giác ABC có

- Cách 1:

+ Viết phương trình hai đường phân giác trong góc A và B

+ Tâm I là giao điểm của hai đường phân giác trên

+ Tính khoảng cách từ I đến một cạnh của tam giác ta được bán kính

+ Viết phương trình đường tròn

- Cách 2:

+ Viết phương trình đường phân giác trong của đỉnh A

+ Tìm tọa độ chân đường phân giác trong đỉnh A

+ Gọi I là tâm đường tròn, tọa độ I thỏa mãn hệ thức

+ Tính khoảng cách từ I đến một cạnh của tam giác

+ Viết phương trình đường tròn

5. Các dạng bài tập về đường tròn nội tiếp tam giác

Dạng 1: Tìm tâm của đường tròn nội tiếp khi biết tọa độ ba đỉnh

Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với A[1;5] B[–4;–5] và C[4;-1].Tìm tâm I của đương tròn nội tiếp tam giác ABC .

Giải:

Ta có

Do đó:

Vậy tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC là I[1;0]

Dạng 2: Tìm bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với A[2;6], B[-3;-4], C[5;0]. Tìm bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Giải:

Ta có,

Do đó, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là

Dạng 3: Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC khi biết tọa độ 3 đỉnh

Ví dụ: Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A[11; -7], B[23;9], C[-1,2]. Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Giải:

Ta có phương trình cạnh BC: 7x-24y+55=0

Phương trình đường phân giác góc A: 7x+y-70=0

Gọi D là chân đường phân giác trong đỉnh A. Tọa độ D là nghiệm của hệ:

Gọi I[a,b] là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Ta có:

Vậy tọa độ I[10,0]

Bán kính đường tròn nội tiếp: r=d[I,AB]=5

Phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC:

Ví dụ 2: Trong tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 7cm, BC = 8cm. Bán kính r đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng?

Hướng dẫn

- Chu vi tam giác ABC: p = 9.

- Bán kính:

Ví dụ 3: Cho ba điểm có tọa độ như sau: A[-2; 3];

; C[2; 0] nằm trong mặt phẳng Oxy. Hãy tìm tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

6. Bài tập vận dụng đường tròn nội tiếp tam giác

Bài 1

a] Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.

b] Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn [O] ở câu a].

c] Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ở câu b] rồi vẽ đường tròn [O; r].

Vẽ hình minh họa

a] Chọn điểm O là tâm, mở compa có độ dài 2cm vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.

b] Vẽ đường kính AC và BD vuông góc với nhau. Nối A với B, B với C, C với D, D với A ta được tứ giác ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn [O; 2cm].

c] Vẽ OH ⊥ BC.

⇒ OH là khoảng cách từ từ tâm O đến BC

Vì AB = BC = CD = DA [ ABCD là hình vuông] nên khoảng cách từ tâm O đến AB, BC, CD, DA bằng nhau [ định lý lien hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây]

⇒ O là tâm đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD

OH là bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD.

Tam giác vuông OBC có OH là đường trung tuyến ⇒ OH = 1/2 BC=BH

Xét tam giác vuông OHB có: r2 + r2 = OB2 = 22 ⇒ 2r2 = 4 ⇒ r2 = 2 ⇒ r = √2[cm]

Vẽ đường tròn [O; OH]. Đường tròn này nội tiếp hình vuông, tiếp xúc bốn cạnh hình vuông tại các trung điểm của mỗi cạnh.

Bài 2

a] Vẽ tam giác đều ABC cạnh a = 3cm.

b] Vẽ tiếp đường tròn [O; R] ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R.

c] Vẽ tiếp đường tròn [O; r] nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r.

d] Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn [O; R].

GIẢI

Vẽ hình

a] Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm [dùng thước có chia khoảng và compa].

+ Dựng đoạn thẳng AB = 3cm .

+Dựng cung tròn [A, 3] và cung tròn [B, 3]. Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm C.

Nối A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 3cm.

b] Gọi A';B';C' lần lượt là trung điểm của BC;AC;AB.

Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực [đồng thời là ba đường cao, ba trung tuyến, ba phân giác AA';BB';CC' của tam giác đều ABC].

Dựng đường trung trực của đoạn thẳng BC và CA.

Hai đường trung trực cắt nhau tại O.

Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R=OA = OB = OC ta được đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Tính AA':

GIẢI

Xét tam giác AA'C vuông tại A' có AC=3;

, theo định lý Pytago ta có

Theo cách dựng ta có O cũng là trọng tâm tam giác ABC nên

Ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là

[cm].

c] Do tam giác ABC là tam giác đều các trung điểm A’; B’; C’ của các cạnh BC; CA; AB đồng thời là chân đường phân giác hạ từ A, B, C đến BC, AC, AB.

Đường tròn nội tiếp [O;r] tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều ABC tại các trung điểm A', B', C' của các cạnh.

Hay đường tròn [O; r] là đường tròn tâm O; bán kính r=OA’ = OB’ = OC’.

Ta có:

[cm].

d] Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn [O;R] tại A,B,C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. Ta có ∆IJK là tam giác đều ngoại tiếp [O;R].

Bài 3

Trên đường tròn bán kính R lần lượt đặt theo cùng một chiều, kể từ điểm A, ba cung

sao cho:

a] Tứ giác ABCD là hình gì?

b] Chứng minh hai đường chéo của tứ giác ABCD vuông góc với nhau.

c] Tính độ dài các cạnh của tứ giác ABCD theo R.

GIẢI

a] Xét đường tròn [O] ta có:

[góc nội tiếp chắn
[1]

[ góc nội tiếp chắn
] [2]

Từ [1] và [2] có:

[3]

là hai góc trong cùng phía tạo bởi cát tuyến AD và hai đường thẳng AB, CD.

Đẳng thức [3] chứng tỏ AB // CD. Do đó tứ giác ABCD là hình thang, mà hình thang nội tiếp đường tròn là hình thang cân.

Vậy ABCD là hình thang cân suy ra [BC = AD và

b] Giả sử hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I.

là góc có đỉnh nằm trong đường tròn, nên:

Vậy

c] Vì

nên
[góc ở tâm]

=> ∆AOB đều, nên AB = OA = OB = R.

Vì sđ

[góc ở tâm]

Kẻ

Tứ giác ABCD là hình thang cân

Lại có

vuông cân tại O

Xét

vuông tại H ta có:

Mà H là trung điểm của CD [định lý đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy].

Bài 4

Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn [O; R] rồi tính cạnh của các hình đó theo R.

GIẢI

Vẽ hình:

+] Hình a.

Cách vẽ: vẽ đường tròn [O;R]. Trên đường tròn ta đặt liên tiếp các cung

mà dây căng cung có độ dài bằng R. Nối
với
với
với A 1 ta được hình lục giác đều
nội tiếp đường tròn

Tính bán kính:

Gọi

là cạnh của đa giác đều có i cạnh.

là tam giác đều]

+] Hình b.

Cách vẽ:

+ Vẽ đường kính

của đường tròn tâm O.

+ Vẽ đường kính

Tứ giác

có hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình vuông.

Nối

với
với
với A_4;A4 với A1 ta được hình vuông nội tiếp đường tròn [O].

Tính bán kính:

Gọi độ dài cạnh của hình vuông là a.

Vì hai đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau nên xét tam giác vuông

+] Hình c:

Cách vẽ như câu a] hình a.

Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta được tam giác đều chẳng hạn tam giác

như trên hình c.

Tính bán kính:

Gọi độ dài cạnh của tam giác đều là a.

Trong tam giác vuông

ta có:

Từ đó

Bài tập 5: Cho tam giác MNP biết MN = 8cm, MP = 9cm, NP = 11cm. Hỏi bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP bằng bao nhiêu?

Giải

Nửa chu vi tam giác MNP là:

Theo hê - rông, diện tích tam giác MNP Ià:

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP là:

Bài 5:

Cho tam giác MNP đều cạnh 2a, Hỏi bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP bằng bao nhiêu?

Lời giải

Diện tích tam giác đều MNP là:

S = ½ MN.MP.sinM

= ½ .2a.2a.sin60o

= a2√3

Nửa chu vi tam giác MNP là:



Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP là:

Bài 6

Cho tam giác ABC biết AB = 12cm, AC = 13cm, CD = 15cm. Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC

Lời giải

Nửa chu vi tam giác ABC là:



Diện tích tam giác ABC là:



Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác A B C là:

Bài 7

Cho △ABC với đường tròn [I] tiếp xúc với các cạnh AB, AC lần lượt tại D và E. Chứng minh nếu AB < AC thì BE< CD.

Giải

Vẽ hình minh họa:

Vì AB < AC, trên cạnh AC lấy điểm F sao cho AB = AF

⇒ △ABF cân tại A. Mà AD = AE ⇒ BD = FE ⇒ Tứ giác BDEF là hình thang cân

⇒ BE = FD.

Xét △ABF cân tại A, có ∠AFB là góc ở đáy nên là góc nhọn.

⇒ ∠AFD cũng là góc nhọn ⇒ ∠DFC là góc tù.

Vậy CD > FD = BE [đpcm].

7. Bài tập tự luyện tâm đường tròn nội tiếp tam giác

Bài tập 1. Trong mpOxy cho tam giác ABC với A[1;5], B[–4;–5] và C[4;-1]. Tìm tâm J của đương tròn nội tiếp tam giác ABC.

ĐS: J[1;0]

Bài tập 2. Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với A[-15/2; 2], B[12; 15]và C[0; -3]. Tìm tâm J của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Đáp số J[-1;2]

Bài tập 3. Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với A[3;–1], B[1;5] và C[6;0]. Gọi A’ là chân đường cao kẻ từ A lên BC Hãy tìm A’.

ĐS: A’[5;1]

Đường tròn là gì ? Định nghĩa đường tròn

Trong hình học phẳng, đường tròn [hoặc vòng tròn] là tập hợp của tất cả những điểm trên một mặt phẳng, cách đều một điểm cho trước bằng một khoảng cách nào đó.

Điểm cho trước gọi là tâm của đường tròn, còn khoảng cho trước gọi là bán kính của đường tròn. Đường tròn tâm O bán kính R ký hiệu là [O;R]

Đường tròn là một hình khép kín đơn giản chia mặt phẳng ra làm 2 phần: phần bên trong và phần bên ngoài. Trong khi “đường tròn” ranh giới của hình, “hình tròn” bao gồm cả ranh giới và phần bên trong.

Đường tròn cũng được định nghĩa là một hình elíp đặc biệt với hai tiêu điểm trùng nhau và tâm sai bằng 0. Đường tròn cũng là hình bao quanh nhiều diện tích nhất trên mỗi đơn vị chu vi bình phương.

Video liên quan

Chủ Đề