Mysql có thể tạo cơ sở dữ liệu không?

Tạo cơ sở dữ liệu

Để tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL, hãy sử dụng câu lệnh "CREATE DATABASE"

Ví dụ

Tạo cơ sở dữ liệu có tên "mydb"

var mysql = yêu cầu['mysql'];

var con = mysql. createConnection[{
  máy chủ. "máy chủ cục bộ",
  người dùng. "tên người dùng của bạn",
  mật khẩu. "mật khẩu của bạn"
}];

con. connect[function[err] {
  if [err] throw err;
  bảng điều khiển. log["Đã kết nối. "];
  con. query["TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU mydb", function [err, result] {
    if [err] throw err;
    console. log["Cơ sở dữ liệu đã tạo"];
  }];
}];

Chạy ví dụ »

Lưu mã ở trên vào tệp có tên "demo_create_db. js" và chạy tệp

Chạy "demo_create_db. js"

C. \Users\Tên của bạn>nút demo_create_db. js

Cái nào sẽ cho bạn kết quả này

Đã kết nối.
Đã tạo cơ sở dữ liệu


Bài viết này sẽ hướng dẫn tạo cơ sở dữ liệu và người dùng mysql bằng lệnh terminal

Đăng nhập MySQL

mysql -u root -p

Tạo cơ sở dữ liệu

create database dbname;

Create and setting permission for user

create user 'username'@'localhost' identified by 'password';

To change password user

set password for 'username'@'localhost' = password['password'];

Thiết lập tất cả quyền cho người dùng

grant all on dbname.* to username@localhost;

Nếu bạn muốn giới hạn quyền cho người dùng, hãy sử dụng dòng lệnh sau

grant SELECT on dbname.* to username@localhost; // SELECT là quyền

Danh sách các quyền bạn có thể thiết lập cho người dùng

TẤT CẢ CÁC

THAY ĐỔI

TẠO CHẾ ĐỘ XEM

TẠO RA

XÓA BỎ

RƠI VÃI

TÙY CHỌN CẤP

MỤC LỤC

CHÈN

LỰA CHỌN

HIỂN THỊ CHẾ ĐỘ XEM

KÍCH HOẠT

CẬP NHẬT

Tải lại tất cả các đặc quyền

FLUSH PRIVILEGES;

Thoát

exit

Bài viết liên quan

  1. Sao lưu và khôi phục cơ sở dữ liệu MySQL bằng dòng lệnh
  2. Hướng dẫn kích hoạt Remote Access MySQL
  3. Cài đặt WordPress trên Ubuntu 12. 04
  4. Các câu lệnh MySQL quan trọng cần phải biết
  5. Chạy lệnh MySQL không cần mật khẩu
  6. Hướng dẫn sử dụng ZOC Terminal kết nối SSH


1. Đăng nhập vào Máy chủ MySQL
# mysql -u root -p
Sau đó tiến hành nhập mật khẩu để đăng nhập

2. Tạo cơ sở dữ liệu mới
mysql>  tạo cơ sở dữ liệu db_name;
db_name. là tên cơ sở dữ liệu cần tạo

3. Tạo người dùng và cấp quyền cho cơ sở dữ liệu vừa tạo
mysql> CẤP TẤT CẢ CÁC ĐẶC QUYỀN TRÊN db_name. * ĐẾN 'db_user'@'localhost' ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BỞI MẬT KHẨU 'my-password';
db_user. is user name to make
localhost. người dùng này chỉ được kết nối từ localhost, nếu muốn kết nối từ máy chủ khác, ta có thể thay thế bằng địa chỉ IP của máy chủ đó
mysql> CẤP TẤT CẢ CÁC QUYỀN RIÊNG TRÊN db_name. * ĐẾN 'db_user'@'11. 22. 33. 44' ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG MẬT KHẨU 'my-password';
Thầy "11. 22. 33. 44" bằng địa chỉ IP máy chủ từ xa.
mật khẩu của tôi. mật khẩu của db_user;

Hoàn tất việc tạo cơ sở dữ liệu và ghi người dùng
mysql> xóa đặc quyền;
Chúc bạn thành công.

  • blog công nghệ
  • thủ thuật

Cách tạo Cơ sở dữ liệu trong MySQL đơn giản nhất

Anh Tuấn

1183

24-06-2021

Trong bài viết hôm nay, BizFly Cloud sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết hơn về Cơ sở dữ liệu, đồng thời hướng dẫn cách tạo Cơ sở dữ liệu trong MySQL đơn giản nhất mà bất kỳ ai cũng có thể làm được

Nếu đã hiểu rõ về Cơ sở dữ liệu và hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, bạn có thể đến thẳng phần hướng dẫn cài đặt chi tiết bên dưới để thực hiện.  

Đại cương về cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu [Database]. thuật ngữ này được sử dụng để mô tả các tập hợp dữ liệu và những dữ liệu này được lưu trữ trên hệ thống máy tính một cách khoa học để có thể truy cập nhanh chóng khi cần thiết. Đối với những cơ sở dữ liệu lớn hoặc phức tạp, sẽ sử dụng các kỹ thuật thiết kế và mô hình khác nhau

Để quản lý các cơ sở dữ liệu, sẽ có một phần mềm được gọi là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu [Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu-DBMS]. Phần mềm này có chức năng tương tác với người dùng cuối, thu thập và phân tích dữ liệu để phục vụ cho mục đích quản lý cơ sở dữ liệu theo cách tối ưu nhất. Như vậy, hệ thống cơ sở dữ liệu là tập hợp các cơ sở dữ liệu, DBMS và các ứng dụng có liên quan. Và có thể hiểu khi nói đến cơ sở dữ liệu cũng là nói đến bất kỳ DBMS nào, hệ thống cơ sở dữ liệu hoặc ứng dụng có liên kết với cơ sở dữ liệu

DBMS cho phép quản lý dữ liệu bằng nhiều cách và phân loại dữ liệu theo 4 nhóm chức năng chính

Định nghĩa dữ liệu. Tạo, thay đổi và xóa bỏ các mục tiêu xác định cách tổ chức dữ liệu

Update. Có thể sửa đổi, thêm hoặc xóa các dữ liệu

Truy xuất. Cho phép truy vấn thông tin để sử dụng trực tiếp hoặc xử lý bởi ứng dụng của bên thứ ba. Dữ liệu được truy xuất ra có thể ở dạng cơ bản giống như lúc được lưu trữ hoặc khác hơn so với dữ liệu gốc bằng cách thêm bớt dữ liệu mới vào dữ liệu gốc

Administrator. Thực hiện các chức năng giám sát, bảo mật dữ liệu, giám sát người dùng, duy trì tính toàn viện của dữ liệu và có thể khôi phục thông tin trong trường hợp hệ thống gặp sự cố không mong muốn

Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu

Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu là nơi người dùng có thể tạo, sao lưu, truy cập, kiểm soát. Data

Có thể định nghĩa DBSM như sau. DBSM là một hệ thống phần mềm mà thông qua đó người dùng có thể kiểm tra, truy cập, tạo, sao lưu,. đối với cơ sở dữ liệu

Mỗi hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu có thể cung cấp nhiều chức năng khác nhau, nhưng những chức năng cơ bản nhất phải có đó là lưu trữ, truy xuất và cập nhật dữ liệu

Có thể liệt kê các chức năng của hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu như dưới đây

  • Giúp người dùng có thể sao lưu, truy vấn và cập nhật dữ liệu
  • Truy xuất danh sách người dùng
  • Hỗ trợ giao dịch và đồng thời
  • Phục hồi cơ sở dữ liệu khi gặp sự cố
  • Cho phép ủy quyền truy cập và cập nhật cơ sở dữ liệu
  • Có thể truy cập từ xa

Một hệ thống cơ sở dữ liệu sẽ có các tham số cấu hình điều chỉnh động và tĩnh, cụ thể như. Dung lượng bộ nhớ tối đa mà cơ sở dữ liệu có thể sử dụng trên máy chủ. Ngày nay, mục tiêu quản trị tự động đóng vai trò quan trọng và được xem là xu hướng của DBMS

Các tính năng khác nhau của DBMS

Ngoài các tính năng chính như ở trên, DBMS còn có thể được tích hợp thêm các tính năng khác bao gồm

  • Nhật ký cơ sở dữ liệu. Save the history of working with the database
  • Chức năng đồ họa. Để xây dựng đồ thị, biểu đồ, được sử dụng để trình bày hệ thống dữ liệu một cách sinh động và trực quan
  • Tối ưu hóa truy vấn. giúp người sử dụng lựa chọn lựa chọn được gói truy vấn hiệu quả nhất bằng cách tối ưu hóa hoạt động truy vấn

Cách tạo Cơ sở dữ liệu trong  MySQL

Có 3 cách thông dụng để tạo Cơ sở dữ liệu trong MySQL bằng lệnh CREATE DATABASE

1. Sử dụng lệnh CREATE để tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL

Một trong những cách thức tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL phổ biến nhất chính là sử dụng lệnh CREATE. Để sử dụng lệnh CREATE, các bạn hãy sử dụng cú pháp sau

CREATE DATABASE ;

VD. Để tạo cơ sở dữ liệu nhằm quản lý “sinh viên” trong trường, bạn hãy thực hiện như sau

TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU sinhvien;

MySQL sẽ tạo ra một hệ thống cơ sở dữ liệu có tên “sinh viên”

Một số điểm lưu ý khi sử dụng lệnh CREATE

  • Không viết hoa đối với tên cơ sở dữ liệu;
  • Khi kết thúc lệnh trong MySQL phải sử dụng dấu chấm phẩy “;”;
  • Trường hợp quên dấu, bạn có thể thêm dấu chấm phẩy “;”

2. Tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL bằng cách sử dụng Character set và Collation

Nếu bạn muốn nhập các kiểu ký tự vào Cơ sở dữ liệu thì Bộ ký tự và Đối chiếu có thể giúp bạn thực hiện điều đó. Tuy nhiên, bạn cần chú ý nếu muốn nhập bằng tiếng Việt thì phải chọn UTFE-8 trong Bộ ký tự. Sau đây là cú pháp để tạo Database trong MySQL

TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU [database_name] bộ ký tự [CHAR_SET] đối chiếu [COLLATION];

Ví dụ. Bạn muốn tạo Cơ sở dữ liệu “sinhvien”

CREATE DATABASE bộ ký tự sinhvien UTF8 collate utf8_vietnamese_ci;

Có 2 bộ ký tự UTF-8 được MySQL hỗ trợ, đó là UTF8 và UTF8MB4.  

UTF8 có chứa các ký tự từ BMP [Basic Multilingual Plane - tạm dịch. mặt phẳng đa ngôn ngữ cơ bản] là tập hợp con có từ 1 đến 3 byte của các ký tự UTF8. Trong khi UTF8MB4  bao gồm các ký tự 4 byte và các ký tự siêu ký tự của BMP

Nếu muốn sử dụng UTF8MB4, thì trình điều khiển được quảng cáo sử dụng là jdbc của MySQL phiên bản 5. 1. 18 và 5. 5. 3 trở lên

Use UTF-8 character character

3. Sử dụng từ khóa IF NOT EXISTS để tạo Database trong MySQL

Tạo cơ sở dữ liệu sử dụng từ khóa IF NOT EXISTS

Thêm một cách tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL khá đơn giản đó là sử dụng từ khóa IF NOT EXISTS, với cú pháp thực hiện như sau

TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU NẾU KHÔNG TỒN TẠI [tên_cơ sở dữ liệu];

Ví dụ. Cách tạo cơ sở dữ liệu có tên “sinhvien”, hệ thống sẽ hiển thị

    TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU sinhvien;

    TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU NẾU KHÔNG TỒN TẠI sinhvien;

Medium rồi BizFly Cloud đã giới thiệu một số nội dung về cơ sở dữ liệu và cách tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL. Hãy thử làm theo những cách trên để tự tạo cho mình những cơ sở dữ liệu phục vụ cho công việc của bản thân các bạn nhé.

Chủ Đề