Ngữ pháp unit 10 sgk tiếng anh lớp 4 mới tập 1 - Thì quá khứ đơn

1. Thì quá khứ đơna] Công thức Khẳng định: S+ V_edCHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It [số ít] + wasS = We/ You/ They [số nhiều] + wereVí dụ: - I was at my friends house yesterday morning. Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.- They stayed in London on their summer holiday last year. Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái. Phủ định: S + did not+ V[nguyên thể]Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm not vào sau động từ to be.CHÚ Ý: - did not= didnt - was not = wasnt- were not = werentVí dụ: - She wasnt very happy last night because of having lost money. [Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền]-We didnt eat at home yesterday. [Hôm qua chúng tôi không ăn ở nhà.] Câu hỏi: Did+ S+V?Trả lời: Yes, S+ did. Or No, S+didntCâu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ did, động từ to be lên trước chủ ngữ.Ví dụ: Did I watch TV last night?Did they go to the zoo yesterday?b] Các cách thêm đuôi ed1. Nếu động từ tận cùng bằng "-e", ta chỉ cần thêm "-d"eg: hope => hoped save => saveddie => died2. Khi một động từ tận cùng bằng 1 phụ âm + y, ta biến "y" thành "ied"eg: hurry => hurried copy => copiedtry => tried3.Ta nhân đôi phụ âm cuối khi động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âmeg: beg => begged plan => plannedstop => stopped4. Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.Ví dụ: permit => permittedprefer => preferred- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.eg: ˈopen => openedˈenter => enteredChú ý: với các động từ bất quy tắc thì cần học thuộc và xem ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.c] Dấu hiệu nhận biếtthen [sau đó] ago [cách đấy]yesterday [hôm qua] in 1990 [vào năm 1990]at that time [vào thời đó] in 2010 [vào năm 2010]last month [tháng trước] last year [năm ngoái]last week [tuần trước] last summer [mùa hè vừa qua]

1. Thì quá khứ đơn
a] Công thức
Khẳng định: S+ V_ed
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It [số ít] + was
S = We/ You/ They [số nhiều] + were
Ví dụ: - I was at my friends house yesterday morning. Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.
- They stayed in London on their summer holiday last year. Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
Phủ định: S + did not+ V[nguyên thể]
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm not vào sau động từ to be.
CHÚ Ý: - did not= didnt
- was not = wasnt
- were not = werent
Ví dụ: - She wasnt very happy last night because of having lost money. [Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền]
-We didnt eat at home yesterday. [Hôm qua chúng tôi không ăn ở nhà.]
Câu hỏi: Did+ S+V?
Trả lời: Yes, S+ did. Or No, S+didnt
Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ did, động từ to be lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: Did I watch TV last night?
Did they go to the zoo yesterday?
b] Các cách thêm đuôi ed
1. Nếu động từ tận cùng bằng "-e", ta chỉ cần thêm "-d"
eg: hope => hoped save => saved
die => died
2. Khi một động từ tận cùng bằng 1 phụ âm + y, ta biến "y" thành "ied"
eg: hurry => hurried copy => copied
try => tried
3.Ta nhân đôi phụ âm cuối khi động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm
eg: beg => begged plan => planned
stop => stopped
4. Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: permit => permitted
prefer => preferred
- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
eg: ˈopen => opened
ˈenter => entered
Chú ý: với các động từ bất quy tắc thì cần học thuộc và xem ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
c] Dấu hiệu nhận biết
then [sau đó] ago [cách đấy]
yesterday [hôm qua] in 1990 [vào năm 1990]
at that time [vào thời đó] in 2010 [vào năm 2010]
last month [tháng trước] last year [năm ngoái]
last week [tuần trước] last summer [mùa hè vừa qua]

2. Hỏi xem ai đó đã làm gì ở đâu trong quá khứ

a] Hỏi và đáp về ai đó đang ở đâu vào lúc nào trong quá khứ: "Where" có nghĩa là "ở đâu", ở cấu trúc [1], chúng ta sử dụng động từ "to be" ở quá khứ là "were" vì chủ ngữ chính trong câu là you/they [you/they/we/danh từ số nhiều + were].

[2] Hỏi ai đó đã ở đâu trong quá khứ:

Where was he/she + thời gian ở quá khứ?
Cậu ấy/cô ấy đã ở đâu...?
Đáp:
He/She was + nơi chốn/ địa điểm.
Cậu ấy/Cô ấy ở...
Ex: Where was he yesterday? Hôm qua cậu ấy đã ở đâu?
He was on the beach. Cậu ấy đã ở trên bãi biển.

Ở cấu trúc [2], chúng ta sử dụng động từ "to be" ở quá khứ là "was" vì chủ ngữ chính trong câu là she/he [l/she/he/it/danh từ số ít + was].

[3]Hỏi ai đó đã làm gì trong quá khứ:

What did S do + thời gian ở quá khứ?

S đã làm gì vào...?

S+ V_ed.

Ai đó đã...

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề