Nhận biết 4 dung dịch muối KCl NaBr KI NaF bằng 1 thuốc thử

Nhận biết các hóa chất mất nhãn sau:

a]Dung dịch:HCl,KCl,KBr,NaI

b]Dung dịch:I2,Na2CO3,NaCl,NaBr

c]Dung dịch:KOH,HCl,HNO3,K2SO4,BaCl2

d]Chất rắn:CaCO3,K2CO3,NaCl,KNO3

e]Chất rắn:AgCl,KCl,BaCO3,KI

Top 1 ✅ Ho các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI. Thuốc thử dùng để phân biệt được chúng làA. CuSO4. B. KOH. C. hồ tinh bột. D. AgNO3. nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-02-25 19:05:00 cùng với các chủ đề liên quan khác

ho các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr ѵà NaI.Thuốc thử dùng để phân biệt được chúng ƖàA.CuSO4. B.KOH. C.hồ tinh bột. D.AgNO3.

Hỏi:

ho các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr ѵà NaI.Thuốc thử dùng để phân biệt được chúng ƖàA.CuSO4.B.KOH.C.hồ tinh bột.D.AgNO3.

ho các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr ѵà NaI.Thuốc thử dùng để phân biệt được chúng Ɩà
A.CuSO4.B.KOH.C.hồ tinh bột.D.AgNO3.

Đáp:

ngocchau:

Đáp án:

Chọn D. 

Giải thích các bước giải:

Nhỏ lần lượt $AgNO_3$ ѵào các chất trên, các hiện tượng lần lượt Ɩà: không kết tủa, kết tủa trắng, kết tủa ѵàng nhạt, kết tủa ѵàng đậm.

PTHH:

$\begin{gathered} AgN{O_3} + NaCl \to AgCl \downarrow + NaN{O_3}\, \hfill \\ AgN{O_3} + NaBr \to AgBr \downarrow + NaN{O_3} \hfill \\ AgN{O_3} + NaI \to AgI \downarrow + NaN{O_3}\,\,\,\,\, \hfill \\ \end{gathered} $

ngocchau:

Đáp án:

Chọn D. 

Giải thích các bước giải:

Nhỏ lần lượt $AgNO_3$ ѵào các chất trên, các hiện tượng lần lượt Ɩà: không kết tủa, kết tủa trắng, kết tủa ѵàng nhạt, kết tủa ѵàng đậm.

PTHH:

$\begin{gathered} AgN{O_3} + NaCl \to AgCl \downarrow + NaN{O_3}\, \hfill \\ AgN{O_3} + NaBr \to AgBr \downarrow + NaN{O_3} \hfill \\ AgN{O_3} + NaI \to AgI \downarrow + NaN{O_3}\,\,\,\,\, \hfill \\ \end{gathered} $

ngocchau:

Đáp án:

Chọn D. 

Giải thích các bước giải:

Nhỏ lần lượt $AgNO_3$ ѵào các chất trên, các hiện tượng lần lượt Ɩà: không kết tủa, kết tủa trắng, kết tủa ѵàng nhạt, kết tủa ѵàng đậm.

PTHH:

$\begin{gathered} AgN{O_3} + NaCl \to AgCl \downarrow + NaN{O_3}\, \hfill \\ AgN{O_3} + NaBr \to AgBr \downarrow + NaN{O_3} \hfill \\ AgN{O_3} + NaI \to AgI \downarrow + NaN{O_3}\,\,\,\,\, \hfill \\ \end{gathered} $

ho các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr ѵà NaI.Thuốc thử dùng để phân biệt được chúng ƖàA.CuSO4. B.KOH. C.hồ tinh bột. D.AgNO3.

Xem thêm : ...

Vừa rồi, từ-thiện.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Ho các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI. Thuốc thử dùng để phân biệt được chúng làA. CuSO4. B. KOH. C. hồ tinh bột. D. AgNO3. nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Ho các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI. Thuốc thử dùng để phân biệt được chúng làA. CuSO4. B. KOH. C. hồ tinh bột. D. AgNO3. nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Ho các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI. Thuốc thử dùng để phân biệt được chúng làA. CuSO4. B. KOH. C. hồ tinh bột. D. AgNO3. nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng từ-thiện.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Ho các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI. Thuốc thử dùng để phân biệt được chúng làA. CuSO4. B. KOH. C. hồ tinh bột. D. AgNO3. nam 2022 bạn nhé.

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

- Cho dung dịch AgNO3 vào từng chất 
+ NaCl, HClp: kết tủa trắng
+ NaF, HF: không kết tủa
+ NaI, HI: vàng đậm
+ NaBr, HBr: vàng nhạt
- 4 nhóm như vậy ta đem đun cô cạn bay hơi hết là axit, cặn là muối
PTHH:

NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3 

HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 

NaI + AgNO3 → AgI ↓ + NaNO3

HI + AgNO3 → AgI ↓ + HNO3

NaBr + AgNO3 →  AgBr ↓ + NaNO3 

AgNO3 + HBr → HNO3 + AgBr ↓ 

Đáp án:

Nhận biết các hóa chất mất nhãn sau:

dd KI, NaF, NaCl, NaBr

- Cho dd AgNO3 vào KI, NaF, NaCl, NaBr 

+ Kết tủa vàng đậm: KI

PTHH: $KI + AgNO3 --> AgI ↓ + KNO3$

+ Kết tủa trắng: NaCl

PTHH: $NaCl + AgNO3 --> AgCl ↓ + NaNO3$

+ Kết tủa vàng: NaBr

PTHH: $NaBr + AgNO3 --> AgBr ↓ + NaNO3$

+ Không hiện tượng: NaF

* Nhớ cho mình cảm ơn với hay nhất nha bạn

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí!

Câu 1:nhận biết các lọ mất nhãn ko giới hạn thuốc thử: a] NaOH, KCl, NaNO3, K2SO4, HCl b] NaF, NaCl, NaBr, NaI c] O2, H2, Cl2, CO2, HCl d] các chất rắn: CuO, Cu, Fe3O4, MnO2, Fe câu 2:bằng phương pháp hóa học phân biệt các lọ mất nhãn đựng các chất: a] Na2CO3, NaCl, NaI, Nà. HCl b] NaOH, HCl, HNO3, NaCl, NaI c] KOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4 câu 3:nhận biết các lọ mất nhãn a] KF, KCl, KBr, KI b] NaNO3, KMnO4, AgNO3, HCl c]Na2SO4, AgNO3, KCl, KNO3

d] Na2S, NaBr, NaI, NaF

Câu 1:nhận biết các lọ mất nhãn ko giới hạn thuốc thử: a] NaOH, KCl, NaNO3, K2SO4, HCl +]quỳ tím: -làm quỳ đỏ:HCl -làm quỳ xanh:NaOH -quỳ ko đổi màu:KCl,KNO3,K2SO4 +]dd BaCl2 dư -tạo kết tủa trắng->K2SO4 BaCl2 + K2SO4->BaSO4 + 2KCl -ko hiện tượng : KCl,KNO3 +]dd AgNO3 dư -tạo kết tủa trắng->KCl KCl+AgNO3->AgCL + KNO3 -ko hiện tượng KNO3 b] NaF, NaCl, NaBr, NaI +] F2 dư -có kết tủa tím sẫm->NaI 2NaI+ F2->2NaF + I2 -có dd ngả màu cam->NaBr 2NaBr + F2->2NaF + Br2 -có khí màu vàng lục ->NaCl 2NaCL+ F2->2NaF + Cl2 -ko hiện tượng->naF c] O2, H2, Cl2, CO2, HCl +]quỳ tím:-quỳ đỏ xong mất màu ngay->Cl2 -quỳ ngả đỏ là HCl,Co2 [A] -ko đổi màu quỳ:O2,H2[B] Nhóm A:+] dd Ca[OH]2 -kết tủa trắng:->CO2 -ko hiện tượng ->HCL Nhóm B:+]tàn đóm đỏ: -cháy mãnh liệt->O2 -tắt->H2 d] các chất rắn: CuO, Cu, Fe3O4, MnO2, Fe +] dung dịch HCL đặc,nóng dư: -tan tạo dd xanh->CuO -ko tan->Cu -tan tạo khí màu vàng lục->MnO2 -tan tạo khí ko màu->Fe -tan tạo dung dịch[có thể có màu vàng nâu]->Fe3O4 câu 2:bằng phương pháp hóa học phân biệt các lọ mất nhãn đựng các chất: a] Na2CO3, NaCl, NaI, NaF. HCl +]quỳ tím -quỳ đỏ->HCl -quỳ xanh->Na2CO3 -quỳ ko đổi màu->NaCl.NaI.NaF +]F2 thấy có: -kết tủa tím sẫm->NaI -khí màu vàng lục->naCl b] NaOH, HCl, HNO3, NaCl, NaI +]quỳ tím -quỳ xanh:NaOH -quỳ đỏ :HCl,HNo3[Nhóm A] -quỳ ko đổi màu:NaCL,NaI[nhóm B] +]NhómA+dd AgNO3dư -kết tủa trắng:->HCl -kết tủa ko màu:HNo3 +]Nhóm B + dung dịch AgNO3 dư -kết tủa trắng->NaCl -kết tủa vàng->NaI c] KOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4 +]quỳ tím -quỳ xanh->KOH -quỳ đỏ->H2SO4 -quỳ ko đổi màu->KCl,KNO3,K2SO4 +]dung dịch BaCl2 -kết tủa trắng->K2SO4 -ko htg->KCL,KNO3 +]dung dịch AgNO3 -kết tủa trắng ->KCL -ko hiện tượng->KNO3 câu 3:nhận biết các lọ mất nhãn a] KF, KCl, KBr, KI

tương tự câu 1 b nhé

Reactions: phuong610lvt

Chào em! Dạng nhận biết muối halogen hay dùng AgNO3 khi đó: KF không phản ứng. AgCl: Kết tủa trắng. AgBr kết tủa vàng nhạt.

AgI kết tủa vàng đậm.

em cảm ơn thầy ạ.Nhưng thầy có thể giải thích rõ hơn cho em vì sao các muối halogen lại pư được vs AgNO3 mà KF được hợp thành tự 1 Phi kim mạnh lại ko pư được với AGNO3

b] NaNO3, KMnO4, AgNO3, HCl c]Na2SO4, AgNO3, KCl, KNO3

d] Na2S, NaBr, NaI, NaF

tớ làm tiếp bài sáng ngày. b]+] dung dịch HCl đặc,nóng dư -kết tủa trắng->AgNO3 -khí màu vàng lục->KMnO4 -ko htg->NaNO3,HCl +] quỳ tím: -quỳ đỏ->HCl -quỳ ko đổi màu->NaNO3 c]Na2SO4, AgNO3, KCl, KNO3 +] dung dịch Ba[NO3]2 - kết tủa trắng->Na2So4 - ko htg ->AgNO3,KCL,KNO3 +] dung dịch HCl -kết tủa trắng ->AgNO3 -ko htg->KCl,KNO3 +] dung dịch AgNO3 -kết tủa trắng->KCl -ko htg->KNO3 d] Na2S, NaBr, NaI, NaF +] quỳ tím -quỳ xanh: Na2S -quỳ ko đổi màu:NaBr,NaI,NaF +] F2 -dd màu cam->NaBr -kết tủa tím sẫm ->NaI

-ko htg->NaF

Last edited by a moderator: 21 Tháng hai 2012

1 b]NaF, NaCl, NaBr, NaI Ta có thể dùng AgNO3 để nhận biết: PỨ có kết tủa trắng : NaCl PƯ có kết tủa vàng nhạt: NaBr PƯ có kết tủa vàng đậm: NaI Ko có PƯ xảy ra: NaF PTHH: NaCl+ AgNO3=>NaNO3[dd] + AgCl [kt trắng] NaBr + AgNO3=>NaNO3[dd] + AgBr [kt vàng nhạt] NaI + AgNO3=>NaNO39dd] + AgI [kt vàng đậm] còn NaF không phản ứng được là vì Flo là halogen có tính OXH mạnh nhất nên không thể nào đẩy Flo ra khỏi muối NaF

Qua câu này, ta có thể kết luận được: tính OXH của các halogen F2>Cl2>Br2>I2

Video liên quan

Chủ Đề