Nhìn một cách tổng thể một đường cầu thẳng đứng thể hiện

2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSaiCâu 1. Nếu tỷ lệ thay đổi về giá của một hàng hóa lớn hơn tỷ lệthay đổi lượng cầu của hàng hóa đó thì có thể kết luận cầu cogiãn nhiều theo giáCâu 2. Giả sử sự tăng giá của bánh mì thịt thương hiệu A từ10.000 đồng đến 20.000 đồng/ổ làm giảm lượng cầu từ 1000 ổđến 500 ổ. Từ số liệu trên, nếu sử dụng phương pháp điểm giữa[co giãn khoảng] để tính toán độ co giãn thì có thể kết luận cầu vềbánh mì A co giãn đơn vị theo giá.Câu 3. Cầu theo giá của bánh Trung Thu [nói chung] thường ít cogiãn hơn cầu theo giá của bánh Trung Thu mang thương hiệuKinh Đô.Câu 4. Độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàng xăng trong mộttháng co giãn nhiều hơn độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàngnày trong một năm.Câu 5. Độ co giãn của cầu theo giá được xác định bằng tỷ lệ phầntrăm thay đổi giá của mặt hàng đó chia cho tỷ lệ phần trăm thayđổi lượng cầu của chính hàng hóa đóCâu 6. Nếu hệ số co giãn chéo của cầu giữa hai hàng hóa là mộtcon số dương, thì hai hàng hóa đó được gọi là hai hàng hóa bổsung.Câu 7. Nếu hệ số co giãn chéo của cầu giữa hai hàng hóa là mộtcon số âm, thì hai hàng hóa đó được gọi là hai hàng hóa bổ sung.

2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSaiCâu 8. Nếu cầu về một mặt hàng co giãn ít theo giá, sự tăng giácủa nó sẽ làm tăng tổng doanh thu trong thị trường đó.Câu 9. Cầu của các hàng hóa thiết yếu như xăng, gạo, bột giặt…thường có mức độ co giãn nhiều theo giá.Câu 10. Nếu một đường cầu là một đường thẳng, độ co giãn củacầu theo giá là không đổi dọc theo đường cầu đó.Câu 11. Nếu hệ số co giãn của cầu dịch vụ xe buýt theo thu nhậplà âm, thì có thể kết luận dịch vụ xe buýt là một dịch vụ thứ thấp.Câu 12. Cung về xe ô tô trong một tuần co giãn theo giá ít hơncung xe ô tô trong một năm.Câu 13. Giả sử độ co giãn cung theo giá của nấm linh chi là 1,3.Nếu giá nấm tăng 10 phần trăm thì lượng cung sẽ tăng 13 phầntrăm.Câu 13. Giả sử độ co giãn cung theo giá của nấm linh chi là 1,3.Nếu giá nấm tăng 10 phần trăm thì lượng cung sẽ tăng 13 phầntrăm.Câu 14. Độ co giãn của cung có xu hướng co giãn nhiều khi cáccơ sở sản xuất đã đạt công suất tối đa.

2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmĐúngSai2 điểmCầu hoàn toàn co giãn theo giáCầu co giãn ít theo giáCầu co giãn đơn vị theo giáCầu co giãn nhiều theo giáCâu 15. Độ co giãn theo thu nhập của cầu các mặt hàng cao cấp,chẳng hạn như kim cương, có xu hướng lớn [lớn hơn 1].Câu 16. Tỷ lệ giữa phần trăm thay đổi của lượng cầu và thu nhập

Upload your study docs or become a

Course Hero member to access this document

Upload your study docs or become a

Course Hero member to access this document

End of preview. Want to read all 9 pages?

Upload your study docs or become a

Course Hero member to access this document

MICRO_2_TF2_15: Tăng giá dầu sẽ làm cho lượng cung dầu tăng và lượng cầu dầu giảm ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_16: Vì lượng mua phải bằng lượng bán nên không thể có một mức giá mà ở đó lại không có sự bằng nhau của lượng cầu và lượng cung ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_17: Khi mọi người trả nhiều đồng hơn cho đôla thì tỷ giá hối đoái cạnh tranh đồng / đôla sẽ tăng. ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_18: Giá tạo động cơ cho nền kinh tế sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_19: Nếu đường cung là dốc lên thì sự dịch chuyển sang phải của đường cầu sẽ làm cho giá và sản lượng cân bằng tăng ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_20: Nếu đường cầu là dốc xuống thì sự dịch chuyển sang phải của đường cung sẽ làm cho giá và sản lượng cân bằng tăng ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_21: Khi đường cầu rất co dãn thì người sản xuất sẽ phải chịu một phần lớn hơn trong thuế đánh vào người sản xuất ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_22: Thuế đánh vào số lượng hàng hóa bán ra làm dịch chuyển đường cung lên trên một lượng đúng bằng thuế ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_23: Khi giá cứng nhắc có thể có dư thừa hoặc thiếu hụt trong ngắn hạn ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_24: Trần giá được đặt cao hơn giá cân bằng sẽ không ảnh hưởng đến thị trường ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_25: Trần giá được đặt thấp hơn giá cân bằng sẽ không ảnh hưởng đến thị trường ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_26: Sàn giá được đặt bên trên giá cá cân bằng trong thị trường sữa dẫn đến dư thừa sữa ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_27: Giá tôm hùm cao và đang tăng không nhất thiết là chỉ dẫn về độc quyền trong thị trường tôm hùm ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_28: Sự dịch chuyển sang phải của đường cầu biểu thị mọi người mua ít hơn ở mỗi mức giá ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_29: Ở giá trần hợp pháp lượng cung và lượng cầu không bao giờ là lượng cân bằng ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_30: Luật cầu phát biểu rằng có mối quan hệ nghịch biến giữa giá và lượng khi giá tăng thì lượng cầu giảm ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_31: Thay đổi trong thu nhập sẽ làm cho mọi người vận động lên phía trên dọc đường cầu, không giống như thay đổi trong thị hiếu làm cho đường cầu dịch chuyển ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_32: Việc quảng cáo cho một sản phẩm là sự cố gắng của những người quảng cáo làm dịch chuyển đường cầu lên trên hoặc sang phải ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_33: Nói rằng giá “làm cân bằng thị trường” là nói rằng mọi người muốn hàng hóa đó đang đạt được tất cả những gì mình muốn ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_34: Giảm cầu cùng với giảm cung nhất thết sẽ làm giảm cả giá và lượng cân bằng ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_35: Nếu cung giảm và thu nhập của gia đình giảm thì có thể làm cho lượng cầu giữ nguyên ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_36: Hiệu suất giảm dần hàm ý đường cầu dốc lên ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_37: Với cung không co dãn, tăng Q làm giảm tổng doanh thu ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_38: Nếu 2% tăng P làm Q tăng 3% thì cầu là co dãn ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_39: Khi cầu co dãn đơn vị thì doanh thu bằng nhau ở mọi giá ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_40: Cho bảng số liệu sau:

Năm khảo sát 2005 2006 2007

Giá hàng hóa A 1,29$ 1,59$ 1,79$

Lượng bán 400 500 600

Từ số liệu đã cho không thể kết luận rằng cầu về hàng hóa A là dốc lên trên về phía phải ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_41: Đặt trần cho mức lãi suất có thể làm cho lượng cung về vốn giảm so với lượng cầu ở mức lãi suất hiện hành ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_42: Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một hàng hóa thường đẻ ra gánh nặng chỉ đối với người cung ứng ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_43: Đối với một số hàng hóa số tiền thu được ở các mức giá cao hơn lại thấp hơn ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_44: Co dãn của cầu theo giá dọc theo đường cầu luôn luôn không đổi ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_45: Đường cầu nằm ngang là đường cầu co dãn hoàn toàn ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_46: Đường cung thẳng đứng là hoàn toàn không co dãn ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_47: Nếu đường cung là co dãn đơn vị thì tổng doanh thu là không đổi khi giá thay đổi ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_48: Có một mức giá nào đó mà ở đó một sự thay đổi nhỏ về giá theo hướng này hoặc theo hướng kia thực tế không có ảnh hưởng gì đến tổng doanh thu. Phần đó của đường cầu được gọi là có độ co dãn bằng vô cùng ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_49: Đường cầu tuyến tính, trừ khi là đường thẳng đứng hoặc nằm ngăn, có độ co dãn không đổi ở mọi điểm ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_50: Đối với một sự dịch chuyển xác định của đường cầu, có thể hy vọng sự thay đổi giá trong ngắn hạn sẽ lớn hơn trong dài hạn ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_51: Co dãn của cầu theo giá là thay đổi phần trăm trong giá chia cho thay đổi phần trăm trong tổng doanh thu ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_52: Nói chung, khoảng thời gian xem xét càng dài thì các đường cung càng co dãn nhiều hơn ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_53: Cầu về các hàng hóa và dịch vụ có nhiều hàng hóa thay thế được nó ở mức độ cao hơn sẽ có co dãn theo giá cao hơn ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_54: Khi nông dân may mắn có vụ mùa bội thu thì tổng doanh thu [tính chung cho tất cả nông dân] có thể giảm. Điều đó cho thấy cầu thị trường về nông sản là co dãn ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_55: Đường cung tuyến tính đi qua gốc tọa độ có độ co dãn bằng 1 ở mọi điểm ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF2_56: Cầu về một hàng hóa càng co dãn thì phần trong thuế tính theo đơn vị sản phẩm rơi vào người tiêu dùng càng lớn và tổng doanh thu thuế chính phủ thu được càng lớn ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_57: Nếu một hàng hóa mà chẳng mất tí câu hỏi phí nào để sản xuất và bán ra thì không thể bán cao hơn mức giá bằng 0 ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_58: Đường cầu về một hàng hóa càng không co dãn phần trong thuế tính theo đơn vị sản phẩm rơi vào người sản xuất càng lớn ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_59: Nếu một ngành có chi phí không đổi thì thuế bán hàng sẽ rơi hoàn toàn vào người bán ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_60: Nếu chính phủ thu thuế 3$ một đơn vị sản phẩm nào đó từ người sản xuất thì có nghĩa là người sản xuất bị buộc phải đặt giá cao hơn trước đây 3$ để bán hàng hóa đó ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF2_61: Đặt trần cho lãi suất cao hơn lãi suất cân bằng trên thị trường tự do sẽ làm cạn kiệt vốn sẵn có ○ Đúng

● Sai

Trang trước 1 2 3 4 5 6 7

Video liên quan

Chủ Đề