Những toán tử nào được sử dụng bởi PHP giải thích với ví dụ?

Trong bài viết này, chúng ta sẽ thảo luận về mọi thứ bạn cần biết về các loại Toán tử khác nhau trong PHP. Đây là một chủ đề rất quan trọng để tìm hiểu khi bạn bắt đầu học một trong những ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ nhất có tên PHP [Bộ tiền xử lý siêu văn bản]

Trong PHP, toán tử là một ký hiệu được sử dụng để thực hiện một thao tác trên toán hạng. Nói một cách đơn giản, các toán tử này cũng có thể được sử dụng để thực hiện một thao tác trên các giá trị hoặc biến

Ví dụ

$sum = 20 + 30; [20 and 30] are operands and [+] is the operator.

Toán tử trong PHP là gì?

Toán tử trong PHP là thứ nhận [một hoặc nhiều] biểu thức hoặc bất kỳ giá trị nào trong lập trình và gửi một giá trị khác để tự nó trở thành một biểu thức

Các loại toán tử trong PHP là gì

Các loại toán tử trong PHP là gì?

Vui lòng bật JavaScript

Sơ đồ hoạt động cho hệ thống đăng ký khóa học. UML

Có 8 loại toán tử khác nhau trong PHP

  • Toán tử chuỗi
  • Toán tử gán có điều kiện
  • Toán tử mảng
  • toán tử số học
  • Toán tử gán
  • Toán tử so sánh
  • Toán tử tăng/giảm
  • Toán tử logic

Toán tử chuỗi trong PHP

Toán tử nối và toán tử gán nối là hai toán tử chuỗi chỉ được thiết kế cho chuỗi. Toán tử nối [‘. ‘] trả về một phép nối từ các đối số bên phải và bên trái và toán tử gán phép nối [‘. = ‘] nối một đối số từ bên phải sang bên trái của đối số

Toán tử TênCú phápThao tác. Nối $g. $lNối $g và $l. =Nối và gán$g. =$Đầu tiên nối chúng với nhau, giống như $g = $g. $l

Phép gán có điều kiện/Toán tử ternary trong PHP

Toán tử gán có điều kiện hoặc toán tử có điều kiện là toán hạng của các giá trị được gán dựa trên kết quả của một điều kiện chương trình cụ thể. Khi điều kiện chương trình trở thành đúng, giá trị được gán, nhưng khi điều kiện chương trình sai, giá trị không được gán

cú pháp

$var = [condition]? value1 : value2;
OperatorNameOperation?. TernaryNếu điều kiện là đúng? . nếu không thì $l. Điều này có nghĩa là nếu điều kiện là đúng thì kết quả bên trái của dấu hai chấm được chấp nhận nếu không thì kết quả ở bên phải

Toán tử mảng trong PHP

Các toán tử mảng thường được sử dụng để so sánh [mảng]

OperatorNameCú phápOperation+Union$g + $lUnion của cả i. e. , $x và $y==Equality$g == $lTrả về true nếu cả hai có cùng một cặp khóa-giá trị. =Bất bình đẳng$g. = $lTrả về True nếu cả hai đều không bằng nhau===Identity$g === $lTrả về True nếu cả hai đều có cùng một cặp khóa-giá trị theo cùng thứ tự và cùng loại. ==Không có danh tính$g. == $lTrả về True nếu cả hai không giống nhauInequality$g $lTrả về True nếu cả hai đều không bằng nhau

Toán tử số học trong PHP

Trong PHP, các toán tử số học trả về các giá trị số để thực hiện các phép toán như [nhân, cộng, trừ và cộng]

Toán tửTênCú phápThao tác+Thêm$g + $lTính tổng các toán hạng–Phép trừ$g – $lKhác các toán hạng*Phép nhân$g * $lTích của các toán hạng/Phép chia$g / $lThương của các toán hạng**Lũy thừa$g ** $l$

Toán tử gán trong PHP

Các toán tử gán được sử dụng trong các giá trị số để ghi giá trị cho một biến đã khai báo. Ngoài ra, toán tử gán cơ bản nhất trong PHP là dấu bằng [ =] có nghĩa là toán hạng bên trái bằng giá trị bên phải của kết quả được gán

Toán tửNameSyntaxOperation=Assign$g = $lOperand bên trái nhận giá trị của toán hạng bên phải+=Add then Assign$g += $lPhép cộng đơn giản giống như $g = $g + $l-=Trừ rồi gán$g -=

Toán tử so sánh trong PHP

Các toán tử so sánh được sử dụng để so sánh hai giá trị một số hoặc chuỗi và trả về true nếu [so sánh] là đúng và ngược lại là sai

==Equal toReturn true nếu cả hai toán hạng đều bằng nhau; . =, Không bằngReturn true nếu cả hai toán hạng đều bằng nhau; . ===Identical toReturn true nếu cả hai toán hạng có cùng kiểu dữ liệu và bằng nhau; . ==Không giống vớiReturn true nếu cả hai toán hạng không bằng nhau hoặc không có cùng kiểu dữ liệu; . >Greater thanReturn _______2 nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải; . >=Lớn hơn hoặc bằngReturn true nếu toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên phải; .

Chủ Đề