Nội dung cần hiểu khi đọc khung tên của bản vẽ nhà

Câu hỏi:Khi đọc bản vẽ chi tiết phải đọc nội dung gì trước?

Trả lời:

Phải đọc Khung tên trước

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về bản vẽ chi tiết nhé!

I. Nội dung của bản vẽ chi tiết

Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.

II. Đọc bản vẽ chi tiết

Trình tự đọc

Nội dung cần hiểu

Bản vẽ ống lót

1. Khung tên

- Tên gọi chi tiết

- Vật liệu

- Tỉ lệ

- Ống lót

- Thép

- 1:1

2. Hình biểu diễn

- Tên gọi hình chiếu

- Vị trí hình cắt

- Hình chiếu cạnh

- Hình cắt ở hình chiếu đứng

3. Kích thước

- Kích thước chung các chi tiết

- Kích thước các phần của chi tiết

- 28, 30

- Đường kính ngoài 28

- Đường kính lỗ 16

- Chiều dài 30

4. Yêu cầu kĩ thuật

- Gia công

- Xử lí bề mặt

- Làm tù cạnh

- Mạ kẽm

5. Tổng hợp

- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết

- Công dụng của chi tiết

- Ống trụ hình tròn

- Lót giữa chi tiết

III. Cách lập bản vẽ chi tiết

Bước 1:Bố trí các hình biểu diễn và khung tên.

Bố trí các hình biểu diễn trên bản vẽ bằng các đường trục và đường bao hình biểu diễn.

Bước 2:Vẽ mờ.

Lần lượt vẽ hình dạng bên ngoài và phần bên trong của các bộ phận, vẽ hình cắt và mặt cắt…

Bước 3: Tô đậm.

Trước khi tô đậm cần kiểm tra sửa chữa những sai sót, kẻ đường gạch gạch của mặt cắt, kẻ đường gióng và đường ghi kích thước. Vẽ các nét đậm.

Bước 4:Ghi phần chữ.

Ghi kích thước, yêu cầu kĩ thuật, nội dung khung tên.

IV. Công dụng và nội dung của bản vẽ chi tiết

Một bản vẽ chi tiết sẽ bao gồm những mục sau đây:

Các hình biểu diễn: hình chiếu theo các hướng như hình chiếu bằng, hình chiếu chính và hình chiếu cạnh. Trong một số trường hợp có thể đưa cả hình chiếu 3D vào để giúp người đọc dễ dàng hình dung hình dạng chi tiết. Bên cạnh đó còn thể hiện được những vị trí mặt cắt.

Khung tên, bản vẽ: ở khung này sẽ cung cấp những thông tin cơ bản như tên gọi chuẩn của chi tiết, vật liệu gia công,dung saihình học, số lượng cần chế tạo, tỉ lệ bản vẽ so với vật thật và tên người thiết kế… Tất cả đều là những thông tin vô cùng quan trọng.

Kích thước: thể hiện chính xác, hoàn chỉnh, hợp lý độ lớn của từng bộ phận chi tiết máy cần thiết cho quy trình chế tạo sản phẩm và kiểm tra.

Các yêu cầu kỹ thuật: mục này bao gồm những ký hiệu về giá trị độ nhẵn bề mặt, dung sai kích thước cho phép, dung sai hình học, các yêu cầu về nhiệt luyện hay những chi dẫn, ghi chú về gia công, kiểm tra, điều chỉnh… tuy nhiên mục này cũng đòi hỏi những người có kiến thức mới có thể nắm được ý nghĩa của từng kí hiệu.

Bản vẽ chi tiết ngày nay không chỉ đơn thuần được sử dụng trong lĩnh vực cơ khí chế tạo nữa mà đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác từ đơn giản cho tới phức tạp.

V. Sự khác biệt giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết

Mặc dù là hai bản vẽ khác nhau nhưng bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đều có các điểm tương đồng như sau:

Đều là bản vẽ kỹ thuật, phục vụ cho việc lắp ráp, sửa chữa các máy móc, công cụ dụng cụ,…

Đều có khung tên, hình biểu diễn, kích thước, phục vụ cho việc đọc bản vẽ

Đều có các hình biểu diễn, kích thước và các khung tên

Khác nhau:

Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kỹ thuật bắt buộc người sử dụng phải tuân theo

Bản vẽ lắp có bảng kê và biểu diễn được nhiều chi tiết

Nội dung cần tìm hiểu khi đọc khung tên của bản vẽ chi tiết là
Câu 31. Nội dung cần hiểu khi đọc hình biễu diễn của bản vẽ nhà: A.Tên gọi ngôi nhà, số phòng B.Tên gọi hình chiếu, tên gọi mặt cắt C.Tỉ lệ bản vẽ, các bộ phận khác D.Tên gọi ngôi nhà, tỉ lệ bản vẽ Câu 32. Nội dung cần hiểu khi đọc các bộ phận của bản vẽ nhà: A. Tên gọi ngôi nhà, số phòng, số cửa đi B. Tên gọi hình chiếu, số cửa đi và số cửa sổ C. Số phòng, số cửa đi và số cửa sổ, các bộ phận khác D. Số phòng, các bộ phận khác và số cửa sổ Câu 33. Nội dung cần hiểu khi đọc kích thước của bản vẽ nhà: A.Tỉ lệ bản vẽ, kích thước chung B.Tên gọi ngôi nhà, kích thước từng bộ phận C.Kích thước chung, kích thước từng bộ phận D.Tên gọi mặt cắt, kích thước chung Câu 34. Trong bản vẽ nhà, ký hiệu sau dùng để biểu diễn: A. Cầu thang máy B. Cầu thang trên mặt bằng C. Cầu thang trên mặt cắt D. Cầu thang trên mặt đứng Câu 35. Ký hiệu sau trong bản vẽ nhà để biểu diễn: A. Cầu thang trên mặt cắt B. Cầu thang trên mặt bằng C. Cầu thang máy D. Tất cả đều đúng Câu 36. Ký hiệu sau trong bản vẽ nhà để biểu diễn: A.Cửa sổ đơn B.Cửa đi một cánh C.Cửa sổ kép D.Cầu thang máy Câu 37. Ký hiệu dạng ren M là: A.Ren có dạng hình vuông B.Ren có dạng cung tròn C.Ren hệ mét có dạng tam giác đều D. Ren có dạng hình thang cân Câu 38. Vòng đỉnh ren của ren lỗ [ren trong] được vẽ: A.Đóng kín bằng nét liền mảnh B.Đóng kín bằng nét liền đậm C.Hở bằng nét liền đậm D.Hở bằng nét liền mảnh Câu 39. Bước ren là: A. Khoảng cách giữa 3 ren kề nhau liên tiếp B. Khoảng cách giữa 4 ren kề nhau liên tiếp C. Khoảng cách giữa 2 ren kề nhau liên tiếp D. Khoảng cách giữa 5 ren kề nhau liên tiếp Câu 40. Hình biễu diễn quan trọng nhất của bản vẽ bản vẽ nhà: A.Mặt bằng B. Mặt đứng C.Mặt cắt D.Cả 3 ý đều sai Câu 41. Hình chiếu vuông góc của một vật thể gồm: A. Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh B. Hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng C. Hình chiếu bằng , hình chiếu đứng D. Hình chiếu đứng , hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh Câu 42. Khối đa diện được bao bởi: A. Các hình tam giác B. Các hình vuông C. Các hình đa giác phẳng D. Các hình chữ nhật Câu 43. Hình chiếu đứng của hình hộp chữ nhật là: A. Hình chữ nhật B. Hình bình hành C. Hình tam giác D. Cả 3 ý đều đúng Câu 44. Khi xoay một hình tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông, ta được khối: A. Hình nón B. Hình cầu C.Hình trụ D. Cả 3 ý đều sai Câu 45. Hình chiếu bằng của khối hình trụ khi dựng đứng thẳng là: A. Hình tam giác đều B.Hình tròn C. Hình chữ nhật D. Hình vuông Câu 46. Hình chiếu bằng của khối hình nón là: A.Hình tam giác cân B. Hình vuông C. Hình chữ nhật D.Hình tròn câu 47. Hình chiếu cạnh của khối hình cầu là: A. Hình tam giác đều B. Hình vuông. C.Hình tròn D. Cả 3 ý đều sai Câu 48. Đường giới hạn ren của ren lỗ [ren trong] được vẽ bằng: A.Nét liền đậm B.Nét liền mảnh C.Nét đứt D.Nét gạch chấm mảnh Câu 49. Ren ngoài là ren được hình thành ở: A.Mặt trong của chi tiết B.Mặt ngoài của chi tiết C. mặt trong và mặt ngoài của chi tiết D.3 ý trên đều đúng Câu 50. Đường chân ren của ren lỗ [ren trong] được vẽ bằng: A.Nét liền mảnh B. Nét liền đậm C. Nét đứt D. Nét gạch chấm mảnh

1. Nội dung cần hiểu khi đọc khung tên của bản vẽ chi tiết là: A. Vật liệu, tỉ lệ, ngày vẽ. B. Vật liệu, tỉ lệ, tên người vẽ. C. Vật liệu, tỉ lệ, tên gọi chi tiết. D. Vật liệu, tỉ lệ, chữ kí người vẽ. 2. Nội dung cần hiểu khi đọc bước tổng hợp của bản vẽ chi tiết là: A. Tên gọi và công dụng của chi tiết. B. Mô tả hình dạng, cấu tạo, kích thước chung của chi tiết. C. Công dụng, kích thước chung của chi tiết.

D. Mô tả hình dạng, cấu tạo và công dụng của chi tiết.

Nội dung cần đọc ở khung tên bản vẽ nhà có:

A. Tên gọi ngôi nhà

B. Tỉ lệ bản vẽ

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Các câu hỏi tương tự

Đọc bản vẽ chi tiết, khi đọc khung tên cần đọc nội dung:

A. Tên gọi chi tiết

B. Vật liệu

C. Tỉ lệ

D. Cả 3 đáp án trên

Nội dung cần đọc ở hình biểu diễn bản vẽ nhà có:

A. Tên gọi hình chiếu

B. Tên gọi mặt cắt

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 1. Nội dung của bản vẽ lắp gồm

A. hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.           

B. hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.

C. hình biểu diễn,kích thước, phân tích chi tiết, khung tên.                  

D. hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, tổng hợp.

Câu 2. Hình chiếu bằng có hướng chiếu

A. từ trước tới.                                     B. từ trái sang.      

C. từ dưới lên.                                      D. từ trên xuống.

Câu 3. Một cạnh của vật thể dài 80 mm, nếu vẽ tỉ lệ 1:5 thì kích thước ghi trên bản vẽ là:

A. 16cm.               B. 400mm.             C. 400cm.              D. 16mm.

Câu 4. Để diễn tả chính xác hình dạng của vật thể ta cần lần lược chiếu vuông góc theo

A. hai hướng khác nhau.                                   B. ba hướng khác nhau.

C. bốn hướng khác nhau.                                  D. năm hướng khác nhau.

Câu 5. Qui ước vẽ ren trục và ren lỗ cho nét đỉnh ren là

A. liền đậm.                                                    B. liền đậm và nét đứt.

C. liền mảnh.                                                 D. liền đậm và liền mảnh.

Câu 6. Trên bản vẽ kĩ thuật, vị trí của hình chiếu bằng là

A. ở trên hình chiếu đứng.                             B. ở trên hình chiếu cạnh.

C. ở dưới hình chiếu đứng.                            D. ở dưới hình chiếu cạnh.

Câu 7. Trên bản vẽ kĩ thuật, vị trí của hình chiếu cạnh là

A. ở dưới hình chiếu đứng.                            B. ở dưới hình chiếu cạnh.

C. ở góc bên trái bản vẽ.                                D. ở góc bên phải bản vẽ.

Câu 8. Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng

A. hình vẽ.                                                 

B. ký hiệu.

C. chữ viết, tiếng nói, cử chỉ dưới dạng ký hiệu.    

D. hình vẽ và kí hiệu theo các quy tắc thống nhất.

Câu 8. Hình nào sau đây không phải khối tròn xoay?

A. Hình trụ.                                                  B. Hình lăng trụ đều.

C. Hình nón.                                                 D. Hình cầu.

Câu 9. Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một ......... quanh một đường cố định [trục quay] của hình

A. Hình phẳng.                                                     B. Hình tam giác vuông.

C. Nửa hình tròn.                                                 D. Hình chữ nhật.

Câu 10. Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở ....... [khi ta giả sử cắt vật thể]

A. phía trước mặt phẳng cắt.                               B. phía sau mặt phẳng cắt.

C. phía bên trái mặt phẳng cắt.                            D. phía bên phải mặt phẳng cắt.

Video liên quan

Chủ Đề