III SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN BA PHA
1. Sơ đồ mạch điện ba pha
Dây pha: nối điểm đầu của nguồn [A,B,C] đến các tải
Dây trung tính: nối từ điểm trung tính của nguồn [o]
đến điểm trung tính của tải [o]
Dòng điện dây [Id]: là dòng điện chạy trong dây pha.
Dòng điện pha [Ip]: là dòng điện chạy trong mỗi pha.
Điện áp dây [Ud]: là điện áp giữa hai dây pha.
Điện áp pha [Up]: là điện áp giữa dây pha và
dây trung tính.
a] Nguồn nối sao, tải nối sao
IA
A
eA
Up
A
Ud
O
O
eB
C
eC
B
B
C
IC
IB
Nguồn nối sao, tải nối sao
b] Nguồn điện và tải nối sao có dây trung tính
IA
A
eA
Up
O
eC
Ud
Io
eB
C
A
B
B
C
IC
IB
c] Nguồn điện nối sao, tải nối tam giác
Id
A
A
Up
eA
Ud
O
C
eB
C
eC
Ip
B
B
1. Nguồn điện và tải ba pha 1, 2, 3 được nối hình gì?
A
B
C
O
1
2
3
2. Quan hệ giữa đại lượng dây và đại lượng pha
Id
A
Khi nối hình sao
Id = I p
U d = 3U p
UP
eA
Ud
eB
B
eC
C
A
Khi nối tam giác
eC
I d = 3I p
Ud = U p
eA
C
B
eB
Một máy phát ba pha có :
Up
= 220 V
A
Ud
Nếu nối hình sao ta có:
eA
U p = 220 V
U d = 3U p
Y
O
= 380V
Z
X
C
220 V
eC
eB
380V
B
Nếu nối hình
tam giác ta có :
Ud
=
Up
= 220 V
A
eC
eA
C
220 V
B
eB
Vậy tại sao trong thực tế nguồn điện thường
được nối hình sao?
Tải ba pha gồm 3 điện trở R= 10 nối hình tam giác,
nguồn có U d = 380 V. Tính I p, I d
Id
A
eA
C
Ip
380V
C
eB
eC
A
B
10
B
Tải nối tam giác nên:
Ud
=
Up
= 380 V
Id
A
eA
380V
Dòng điện pha của tải :
380
Ip =
=
= 38Α
R
10
Dòng điện dây của tải:
I d = 3I p
= 3 .38
= 65,8A
C
eC
Ip
C
eB
Up
A
B
10
B
IV ƯU ĐIỂM MẠCH ĐIỆN BA PHA BỐN DÂY
Tạo ra hai trị số điện áp khác nhau:
điện áp dây và điện áp pha,
thuận tiện cho sử dụng đồ dùng điện.
Cân bằng điện áp các pha
khi tải không đối xứng