Nói về mục tiêu trong tương lai bằng tiếng Trung

Ai trong chúng ta cũng đều có ước mơ cho riêng mình, ước mơ nào cũng đẹp và cũng đáng trân trọng. Nếu được hỏi về ước mơ, bạn sẽ nói như thế nào bằng tiếng Trung. Cùng trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK xem những đoạn văn mẫu nói về ước mơ bằng tiếng Trung hay nhé!

Chữ Hán:

如果把一个梦作为一个人生的尺度,它意味着什么?显然,这意味着很多;因为人们习惯于坚守自己的梦想,保护自己免受他人的侵害,坚信没有梦想,他们的生活将是平凡而无意义的。

那些没有梦想的人,即使他们永远无法实现梦想,似乎也被剥夺了一些特别的东西,就像那些缺乏幽默感的人一样。事实上,我们做梦的能力在我们的生活中扮演着重要的角色:它帮助我们,给予我们道德上的支持,帮助我们相信自己,帮助我们度过困难和罪行。

至于我,我一直梦想着环游世界,在睡觉之前,我曾多次幻想自己坐在一艘巨大的游轮上,游轮上满是大型豪华精品店、夜总会和其他娱乐活动。想象一下奇妙的日落和宁静的海洋;你坐在按摩浴缸里,手里拿着一杯香槟,欣赏着这里的景色!虽然我意识到我离梦想还很远,但我正在努力使梦想成真!

每个人都有做梦的权利,尽管这些梦可能完全是虚幻的,因为这个世界上没有任何简单朴素的东西,只有让我们相信它,看到它是多么的变幻莫测,生活才会明亮、多彩、生动。

Pinyin

Rúguǒ bǎ yīgè mèng zuòwéi yīgèrén shēng de chǐdù, tā yìwèizhe shénme? Xiǎnrán, zhè yìwèizhe hěnduō; yīn wéi rénmen xíguàn yú jiānshǒu zìjǐ de mèngxiǎng, bǎohù zìjǐ miǎn shòu tārén de qīnhài, jiānxìn méiyǒu mèngxiǎng, tāmen de shēnghuó jiāng shì píngfán ér wú yìyì de.

Nàxiē méiyǒu mèngxiǎng de rén, jíshǐ tāmen yǒngyuǎn wúfǎ shíxiàn mèngxiǎng, sìhū yě bèi bōduóle yīxiē tèbié de dōngxī, jiù xiàng nàxiē quēfá yōumò gǎn de rén yīyàng. Shìshí shàng, wǒmen zuòmèng de nénglì zài wǒmen de shēnghuó zhōng bàn yǎn zhuó zhòngyào de juésè: Tā bāngzhù wǒmen, jǐyǔ wǒmen dàodé shàng de zhīchí, bāngzhù wǒmen xiāngxìn zìjǐ, bāngzhù wǒmen dùguò kùnnán hé zuìxíng.

Zhìyú wǒ, wǒ yīzhí mèngxiǎngzhe huán yóu shìjiè, zài shuìjiào zhīqián, wǒ céng duō cì huànxiǎng zìjǐ zuò zài yī sōu jùdà de yóulún shàng, yóulún shàng mǎn shì dàxíng háohuá jīngpǐn diàn, yèzǒnghuì hé qítā yúlè huódòng. Xiǎngxiàng yīxià qímiào de rìluò hé níngjìng dì hǎiyáng; nǐ zuò zài ànmó yùgāng lǐ, shǒu lǐ názhe yībēi xiāngbīn, xīnshǎngzhe zhèlǐ de jǐngsè! Suīrán wǒ yìshí dào wǒ lí mèngxiǎng hái hěn yuǎn, dàn wǒ zhèngzài nǔlì shǐ mèngxiǎng chéng zhēn!

Měi gè rén dōu yǒu zuòmèng de quánlì, jǐnguǎn zhèxiē mèng kěnéng wánquán shì xūhuàn de, yīnwèi zhège shìjiè shàng méiyǒu rènhé jiǎndān púsù de dōngxī, zhǐyǒu ràng wǒmen xiāngxìn tā, kàn dào tā shì duōme de biànhuàn mò cè, shēnghuó cái huì míngliàng, duōcǎi, shēngdòng.

Dịch nghĩa

Nếu một giấc mơ là thước đo của cuộc sống, nó có nghĩa là gì? Rõ ràng, điều này có ý nghĩa rất lớn, bởi vì mọi người đã quen với việc theo đuổi giấc mơ của họ, bảo vệ bản thân khỏi những người khác và tin rằng nếu không có giấc mơ, cuộc sống của họ sẽ bình thường và vô nghĩa.

Những người không có ước mơ, ngay cả khi họ không bao giờ có thể thực hiện được ước mơ của mình, dường như đã bị tước đi một thứ gì đó đặc biệt, giống như những người thiếu khiếu hài hước. Trên thực tế, khả năng mơ ước của chúng ta đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta: nó giúp chúng ta, hỗ trợ chúng ta về mặt đạo đức, giúp chúng ta tin vào chính mình, giúp chúng ta vượt qua khó khăn và tội ác.

Đối với tôi, tôi luôn mơ ước đi du lịch khắp thế giới, trước khi đi ngủ, tôi thường có mơ về ngồi trên một tàu du lịch khổng lồ, trên một tàu du lịch đầy đủ các cửa hàng sang trọng lớn, câu lạc bộ đêm và các hoạt động giải trí khác. Hãy tưởng tượng một hoàng hôn tuyệt vời và một đại dương yên tĩnh, bạn ngồi trong bể sục, cầm một ly rượu sâm banh trong tay và ngắm cảnh! Mặc dù tôi nhận ra rằng tôi vẫn còn xa những giấc mơ của mình, tôi đang cố gắng biến giấc mơ của mình thành hiện thực!

Mọi người đều có một giấc mơ, mặc dù những giấc mơ có thể hoàn toàn viển vông, bởi vì không có kiểu cách trong thế giới này, chỉ có chúng ta hãy tin rằng nó, xem nó như thế nào là không thể đoán trước, cuộc sống sẽ tươi sáng, đầy màu sắc sống động.

nói về ước mơ của bạn bằng tiếng trung

Chữ Hán

我从小就希望有机会在教育大学学习,我每天都在努力实现自己的梦想。我希望将来成为一名小学教师,因为我喜欢和孩子们一起工作,教他们,帮助他们成为好人。另外,做小学老师比任何工作都容易,也不那么忙,压力也大。我的孩子在10岁到18岁的时候就开始改变认知思维,但要有良好的知识和道德基础,就必须接受训练。既然他们是小学的学生,我真的很想成为帮助他们走正确道路的人之一。帮助别人是我的爱好之一,尤其是孩子,所以我总是愿意无条件地去做。如果我能成为一名教师,这将是一个很好的机会,我不仅帮助一个人,而且帮助许多人,我也能从我的学生和他们的父母那里得到很多尊重。至少,被人记住和尊重是一种表示你的努力已经成功的表达。我在尽我最大的努力去追求我的梦想,大部分时间我只是花在学习上。今年9月我将满17岁,我希望2年后,我可以成为一所教育大学的学生,我真的很想,在5到6年后,我将实现我成为小学教师的梦想。

Pinyin

Wǒ cóngxiǎo jiù xīwàng yǒu jīhuì zài jiàoyù dàxué xuéxí, wǒ měitiān dū zài nǔlì shíxiàn zìjǐ de mèngxiǎng. Wǒ xīwàng jiānglái chéngwéi yī míng xiǎoxué jiàoshī, yīnwèi wǒ xǐhuān hé háizimen yīqǐ gōngzuò, jiào tāmen, bāngzhù tāmen chéngwéi hǎorén. Lìngwài, zuò xiǎoxué lǎoshī bǐ rènhé gōngzuò dōu róngyì, yě bù nàme máng, yālì yě dà. Wǒ de háizi zài 10 suì dào 18 suì de shíhòu jiù kāishǐ gǎibiàn rèn zhī sīwéi, dàn yào yǒu liánghǎo de zhīshì hé dàodé jīchǔ, jiù bìxū jiēshòu xùnliàn. Jìrán tāmen shì xiǎoxué de xuéshēng, wǒ zhēn de hěn xiǎng chéngwéi bāngzhù tāmen zǒu zhèngquè dàolù de rén zhī yī. Bāngzhù biérén shì wǒ de àihào zhī yī, yóuqí shì háizi, suǒyǐ wǒ zǒng shì yuànyì wútiáojiàn de qù zuò. Rúguǒ wǒ néng chéngwéi yī míng jiàoshī, zhè jiāng shì yīgè hěn hǎo de jīhuì, wǒ bùjǐn bāngzhù yīgè rén, érqiě bāngzhù xǔduō rén, wǒ yě néng cóng wǒ de xuéshēng hé tāmen de fùmǔ nàlǐ dédào hěnduō zūnzhòng. Zhìshǎo, bèi rén jì zhù hé zūnzhòng shì yī zhǒng biǎoshì nǐ de nǔlì yǐjīng chénggōng de biǎodá. Wǒ zài jǐn wǒ zuìdà de nǔlì qù zhuīqiú wǒ de mèngxiǎng, dà bùfèn shíjiān wǒ zhǐshì huā zài xuéxí shàng. Jīnnián 9 yuè wǒ jiāng mǎn 17 suì, wǒ xīwàng 2 nián hòu, wǒ kěyǐ chéngwéi yī suǒ jiàoyù dàxué de xuéshēng, wǒ zhēn de hěn xiǎng, zài 5 dào 6 nián hòu, wǒ jiāng shíxiàn wǒ chéngwéi xiǎoxué jiàoshī de mèngxiǎng.

Dịch nghĩa

Tôi đã hy vọng có cơ hội học tập tại Đại học Giáo dục từ khi còn nhỏ. Tôi đang cố gắng thực hiện ước mơ của mình mỗi ngày. Tôi hy vọng sẽ trở thành một giáo viên tiểu học trong tương lai vì tôi thích làm việc với trẻ em, dạy chúng và giúp chúng trở thành những người tốt. Ngoài ra, trở thành một giáo viên tiểu học dễ dàng hơn bất kỳ công việc nào, không quá bận rộn và áp lực là rất lớn. Con tôi bắt đầu thay đổi tư duy nhận thức khi nó 10 đến 18 tuổi, nhưng nó phải được đào tạo để có kiến ​​thức tốt và nền tảng đạo đức. Vì họ là học sinh tiểu học, tôi thực sự muốn trở thành một trong những người giúp họ đi đúng hướng. Giúp đỡ người khác là một trong những sở thích của tôi, đặc biệt là trẻ em, vì vậy tôi luôn sẵn sàng làm điều đó vô điều kiện. Nếu tôi có thể trở thành một giáo viên, đây sẽ là một cơ hội tuyệt vời. Không chỉ tôi sẽ giúp một người, mà còn nhiều người, tôi cũng có thể nhận được rất nhiều sự tôn trọng từ học sinh và cha mẹ của họ. Ít nhất, được ghi nhớ và tôn trọng là một biểu hiện cho thấy những nỗ lực của bạn đã thành công. Tôi đang làm hết sức mình để theo đuổi ước mơ của mình. Hầu hết thời gian tôi chỉ dành thời gian cho việc học. Tôi sẽ 17 tuổi vào tháng 9 năm nay. Tôi hy vọng sau 2 năm, tôi có thể trở thành sinh viên của một trường đại học giáo dục. Tôi thực sự muốn nhận ra rằng sau năm đến sáu năm, tôi sẽ thực hiện được ước mơ trở thành giáo viên tiểu học.

Chữ Hán

每个人都从人生的第一步开始追求梦想。我的梦想是给穷人和病人带来幸福。当我还是个孩子的时候,我经常观察许多悲惨的情况;因此,我有一个梦想:致富并帮助他们。作为一名高中生,我通常和我的同学一起参加志愿俱乐部。团队前往隔离区,给他们礼物,和孩子们一起玩耍,分享他们的悲伤和幸福。我们还有一个5人小组加入为孤儿做教师。有了这项有益的工作,我们不仅给孩子一个获得深入知识的机会,而且帮助他们获得经验。18岁的时候,我是大学生,在HCMC学习。我总想做一名志愿者。我参加了第九区的一个志愿组织,周末去那里为残疾人做饭。在越南,有几个由经济组织组织举办的志愿项目,如:春季志愿者、绿色夏季……这是青年人献身健康、向外界学习的机会。帮助人们带来爱、勇气和难以置信的经历。无论你是谁,无论你在做什么,给别人爱意味着得到更多。虽然志愿者很累,但我总是选择追随我的梦想。

Pinyin

Měi gèrén dōu cóng rénshēng de dì yī bù kāishǐ zhuīqiú mèngxiǎng. Wǒ de mèngxiǎng shì gěi qióngrén hé bìngrén dài lái xìngfú. Dāng wǒ háishì gè háizi de shíhòu, wǒ jīngcháng guānchá xǔduō bēicǎn de qíngkuàng; yīncǐ, wǒ yǒu yīgè mèngxiǎng: Zhìfù bìng bāngzhù tāmen. Zuòwéi yī míng gāozhōng shēng, wǒ tōngcháng hé wǒ de tóngxué yīqǐ cānjiā zhìyuàn jùlèbù. Tuánduì qiánwǎng gélí qū, gěi tāmen lǐwù, hé háizimen yīqǐ wánshuǎ, fēnxiǎng tāmen de bēishāng hé xìngfú. Wǒmen hái yǒu yīgè 5 rén xiǎozǔ jiārù wéi gū’ér zuò jiàoshī. Yǒule zhè xiàng yǒuyì de gōngzuò, wǒmen bùjǐn gěi háizi yīgè huòdé shēnrù zhīshì de jīhuì, érqiě bāngzhù tāmen huòdé jīngyàn.18 Suì de shíhòu, wǒ shì dàxuéshēng, zài HCMC xuéxí. Wǒ zǒng xiǎng zuò yī míng zhìyuàn zhě. Wǒ cānjiāle dì jiǔ qū de yīgè zhìyuàn zǔzhī, zhōumò qù nàlǐ wéi cánjí rén zuò fàn. Zài yuènán, yǒu jǐ gè yóu jīngjì zǔzhī zǔzhī jǔbàn de zhìyuàn xiàngmù, rú: Chūnjì zhìyuàn zhě, lǜsè xiàjì……zhè shì qīngnián rén xiànshēn jiànkāng, xiàng wàijiè xuéxí de jīhuì. Bāngzhù rénmen dài lái ài, yǒngqì hé nányǐ zhìxìn de jīnglì. Wúlùn nǐ shì shéi, wúlùn nǐ zài zuò shénme, gěi biérén ài yìwèizhe dédào gèng duō. Suīrán zhìyuàn zhě hěn lèi, dàn wǒ zǒng shì xuǎnzé zhuīsuí wǒ de mèngxiǎng.

Dịch nghĩa

Mỗi người luôn theo đuổi một ước mơ từ những ngày đầu tiên của cuộc đời. Ước mơ của tôi là mang đến hạnh phúc cho người nghèo và bệnh tật. Khi còn bé, tôi thường chứng kiến những số phận bất hạnh, cho nên tôi có một mơ ước trở nên giàu có và giúp đỡ họ. Là một học sinh trung học, tôi thường tham gia câu lạc bộ thiện nguyện với bạn học. Đội chúng tôi thường đến vùng sâu vùng xa để tặng quà, chơi với các em nhỏ và chia sẻ nièm vui cũng như nỗi buồn với họ. Chúng tôi cũng có nhóm 5 bạn làm giáo viên dạy các em mồ côi. Với công việc này, chúng tôi không chỉ cho các em cơ hội tiếp thu kiến thức mà còn nhận nhiều kinh nghiệm. 18 tuổi tôi vào đại học và theo học ở thành phố HCM. Tôi luôn muốn trở thành một chiến sĩ tình nguyện. Tôi tham gia tổ chức tình nguyện tại quận 9 và dành thời gian đến đây vào cuối tuần để nấu ăn cho những người tàn tật. Ở VN có rất nhiều chương trình tình nguyện như xuân tình nguyện, mùa hè xanh,… Đó là cơ hội đẻ các bạn trẻ cống hiến sức khoẻ và học hỏi từ thế giới bên ngoài. Giúp đỡ người khác mang đến cho một ngừoi tình yêu thương, sựu can đảm và những trải nghiệm thú vị. Không cần biết bạn là ai, đang làm gì, cho đi yêu thương là nhận lại nhiều hơn thế. Mặc dù tình nguyện rất mệt nhưng tôi luôn chọn yheo đuổi ưỡc mơ của mình.

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TÍCH HỢP 4 KỸ NĂNG: THÀNH THẠO TIẾNG TRUNG CHỈ SAU 3.5 THÁNG

Chữ Hán

每一个小男孩都梦想成为一名警察或消防员,这样他们就可以坐在汽车或卡车上,发出警笛声。既然我长大了,我还是想当一名消防员。这个梦似乎有点冒险,但梦并不总是甜蜜的,不是吗?我认为灭火是一项有趣而令人兴奋的工作。

当我在新闻上看到消防员在灭火时,我想和他们一起出去灭火。如果知道我能帮助很多我甚至不认识的人,那也是一种很好的感觉。

去年夏天,我对成为一名消防队员的热情促使我参加了西洛杉矶学院的消防学院课程。在那里的六个星期里,我学会了如何使用消防水龙带以及不同的喷嘴是如何工作的。我学到的最重要的一点是团队合作,以及不正确地工作会导致团队成员严重受伤甚至死亡。这宝贵的经验增强了我成为消防员的愿望。

在我看来,消防员不仅仅是救火的人,他还是个超级英雄。当有人被困在燃烧的大楼里时,一名消防员用他的超能力(水)与怪物(火)战斗来拯救那个人。令我吃惊的是,一名消防员不仅参与了火灾案件,还响应了911电话,如刺伤、心脏病发作、车祸等。

一份工作不应该仅仅是为了钱或名誉而做的事情,它应该是你喜欢的事情,并尽你最大的能力去完成。一份工作也应该是帮助他人和建立一个更好的社区的东西。对我来说,消防员符合所有这些标准。

据说,消防工作是一项非常困难的工作,因为有许多风险,需要很长的时间才能成为专家。我知道我还有很长的路要走,但不管怎样,这是我的梦想,我相信如果我继续努力,总有一天我能实现我的梦想。

Pinyin

Měi yīgè xiǎo nánhái dōu mèngxiǎng chéngwéi yī míng jǐngchá huò xiāofáng yuán, zhèyàng tāmen jiù kěyǐ zuò zài qìchēhuò kǎchē shàng, fāchū jǐngdí shēng. Jìrán wǒ zhǎng dàle, wǒ háishì xiǎng dāng yī míng xiāofáng yuán. Zhège mèng sìhū yǒudiǎn màoxiǎn, dàn mèng bìng bù zǒng shì tiánmì de, bùshì ma? Wǒ rènwéi mièhuǒ shì yī xiàng yǒuqù ér lìng rén xīngfèn de gōngzuò.

Dāng wǒ zài xīnwén shàng kàn dào xiāofáng yuán zài mièhuǒ shí, wǒ xiǎng hé tāmen yīqǐ chūqù mièhuǒ. Rúguǒ zhīdào wǒ néng bāngzhù hěnduō wǒ shènzhì bù rènshì de rén, nà yěshì yī zhǒng hěn hǎo de gǎnjué.

Qùnián xiàtiān, wǒ duì chéngwéi yī míng xiāofáng duìyuán de rèqíng cùshǐ wǒ cānjiāle xī luòshānjī xuéyuàn de xiāofáng xuéyuàn kèchéng. Zài nàlǐ de liù gè xīngqí lǐ, wǒ xué huì liǎo rúhé shǐyòng xiāofáng shuǐlóng dài yǐjí bùtóng de pēnzuǐ shì rúhé gōngzuò de. Wǒ xué dào de zuì zhòngyào de yīdiǎn shì tuánduì hézuò, yǐjí bù zhèngquè dì gōngzuò huì dǎozhì tuánduì chéngyuán yánzhòng shòushāng shènzhì sǐwáng. Zhè bǎoguì de jīngyàn zēngqiángle wǒ chéngwéi xiāofáng yuán de yuànwàng.

Zài wǒ kàn lái, xiāofáng yuán bùjǐnjǐn shì jiùhuǒ de rén, tā háishì gè chāojí yīngxióng. Dāng yǒurén bèi kùn zài ránshāo de dàlóu lǐ shí, yī míng xiāofáng yuán yòng tā de chāo nénglì [shuǐ] yǔ guàiwù [huǒ] zhàndòu lái zhěngjiù nàgè rén. Lìng wǒ chījīng de shì, yī míng xiāofáng yuán bùjǐn cānyùle huǒzāi ànjiàn, hái xiǎngyìngle 911 diànhuà, rú cì shāng, xīnzàng bìng fāzuò, chē huò děng.

Yī fèn gōngzuò bù yìng gāi jǐn jǐn shì wèile qián huò míngyù ér zuò de shìqíng, tā yīnggāi shì nǐ xǐhuān de shìqíng, bìng jǐn nǐ zuìdà de nénglì qù wánchéng. Yī fèn gōngzuò yě yīnggāi shì bāngzhù tārén hé jiànlì yīgè gèng hǎo de shèqū de dōngxī. Duì wǒ lái shuō, xiāofáng yuán fúhé suǒyǒu zhèxiē biāozhǔn.

Jùshuō, xiāofáng gōngzuò shì yī xiàng fēicháng kùnnán de gōngzuò, yīnwèi yǒu xǔduō fēngxiǎn, xūyào hěn zhǎng de shíjiān cáinéng chéngwéi zhuānjiā. Wǒ zhīdào wǒ hái yǒu hěn zhǎng de lù yào zǒu, dàn bùguǎn zěnyàng, zhè shì wǒ de mèngxiǎng, wǒ xiāngxìn rúguǒ wǒ jìxù nǔlì, zǒng yǒu yītiān wǒ néng shíxiàn wǒ de mèngxiǎng.

Dịch nghĩa

Mỗi cậu bé đều có mơ ước trở thành cảnh sát hoặc nhân viên cứu hỏa để chúng có thể lái xe hơi hay xe tải vòng quanh với tiếng còi báo động. Kể cả bây giờ khi đã lớn, tôi vẫn muốn trở thành một lính cứu hỏa. Giấc mơ này có vẻ hơi mạo hiểm nhưng những giấc mơ không phải lúc nào cũng ngọt ngào, phải không? Tôi nghĩ rằng lính cứu hỏa sẽ là một công việc thú vị và hào hứng.

Khi tôi thấy các nhân viên cứu hỏa chữa cháy trên báo, nó khiến tôi muốn được ra ngoài đó chiến đấu với ngọn lửa cùng họ. Đó cũng là một cảm giác tuyệt vời khi biết rằng tôi có thể giúp đỡ nhiều người mà tôi thậm chí không biết.

Niềm đam mê trở thành lính cứu hỏa đã dẫn dắt tôi tham gia một khóa học trong một học viện chữa cháy ở West L.A. College vào mùa hè năm ngoái. Trong sáu tuần lễ ở đó, tôi đã học cách sử dụng bình cứu hỏa và cách các vòi phun khác nhau hoạt động như thế nào. Một trong những điều quan trọng nhất tôi đã học được là về việc làm việc nhóm và nếu không làm tốt việc của mình có thể gây nên chấn thương nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong cho các thành viên trong nhóm. Kinh nghiệm quý giá này đã tăng thêm khao khát trở thành một lính cứu hỏa của tôi.

Theo tôi, lính cứu hỏa không chỉ là người chiến đấu với lửa, anh ta là một siêu anh hùng. Khi ai đó bị mắc kẹt trong một tòa nhà đang cháy, lính cứu hỏa sẽ chiến đấu với quái vật [ngọn lửa] bằng sức mạnh siêu nhiên của mình [nước] để cứu người đó. Điều khiến tôi ngạc nhiên khi biết được là một lính cứu hỏa không chỉ tham gia các vụ hỏa hoạn mà còn đáp lại cuộc gọi khẩn như đâm chém, nhồi máu cơ tim, tai nạn xe hơi…

Công việc không nên là thứ bạn làm chỉ vì tiền hay sự nổi tiếng, nó nên là một việc gì đó bạn thích và dành hết năng khả năng để hoàn thành. Công việc cũng nên là thứ gì đó giúp đỡ người khác và tạo nên một cộng đồng tốt đẹp hơn. Đối với tôi công việc cứu hỏa đáp ứng tất cả các tiêu chí đó.

Người ta nói rằng cứu hỏa là một công việc rất khó khăn bởi vì có rất nhiều rủi ro và mất rất nhiều thời gian để trở thành chuyên gia. Tôi biết tôi còn một chặng đường dài để đi, nhưng đó là ước mơ của tôi và tôi tin rằng nếu tôi tiếp tục làm việc chăm chỉ, tôi có thể đạt được ước mơ của mình một ngày nào đó.

Trên đây tự học tiếng Trung tại nhà giới thiệu với bạn một số bài văn viết về ước mơ của mình bằng tiếng Trung, các bạn tham khảo nhé!

Xem thêm:

Video liên quan

Chủ Đề