Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Áp phích quảng bá |
Jealousy Incarnate Incarnation of Jealousy Incarnation of Envy Don’t Dare to Dream |
Lãng mạn, hài hước, gia đình, công sở |
Seo Sook-hyang |
Park Shin-woo |
Gong Hyo-jin Jo Jung-suk Go Kyung-pyo Lee Mi-sook Park Ji-young Lee Sung-jae Seo Ji-hye |
Hàn Quốc |
Tiếng Hàn |
24 |
Park Young-soo |
60 phút |
SM C&C |
SBS |
SBS |
24 tháng 8 năm 2016 – 10 tháng 11 năm 2016 |
Trang mạng chính thức |
Bộ đôi đài truyền hình [tiếng Hàn: 질투의 화신; Hanja: 嫉妬의 化身; Romaja: Jiltuui Hwasin, tiếng Anh: Jealousy Incarnate] là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với các diễn viên Gong Hyo-jin, Jo Jung-suk, Go Kyung-pyo, Lee Mi-sook, Park Ji-young, Lee Sung-jae và Seo Ji-hye.Phát sóng vào thứ tư và thứ năm lúc 22:00 [KST] trên kênh SBS từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 10 tháng 11 năm 2016 với thời lượng 24 tập.[1][2]
Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]
Nữ phóng viên dự báo thời tiết Pyo Na-ri [Gong Hyo-jin] và phát thanh viên Lee Hwa-shin [Jo Jung-suk] là đồng nghiệp lâu năm tại đài phát thanh SBC. Na-ri đã yêu thầm Hwa-shin từ 3 năm trước nhưng mọi thứ đã thay đổi khi cô gặp được chàng trai lịch lãm Go Jung-won [Go Kyung-pyo], một chaebol đích thực và là bạn thân của Hwa-shin.Ba người rơi vào cuộc tình tay ba đầy khó xử và lãn mạn nhưng cũng không thiếu phần sâu lắng.
Trong khi, Sung-sook [Lee Mi-sook] và Ja-young [Park Ji-young], là đối thủ trong tình yêu lẫn sự nghiệp,cả hai người đều nảy sinh tình cảm với Kim Rak [Lee Sung-jae], ông chủ nhà hàng và chủ nhà trọ nơi Nari sống. Cả hai người mẹ đều bị con gái là Pall Gang xa lánh, họ rất mực yêu thương cô bé, dành tình cảm, khiến Ppal Gang thay đổi dần dần.Sung Sok là mẹ ruột và yêu con gái, hết lòng chăm sóc, bất chấp tất cả, còn về phần Ja young thì coi Ppal Gang như con ruột, là một người phụ nữ thật sự tốt bụng.
Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]
Vai chính[sửa | sửa mã nguồn]
- Gong Hyo-jin vai Pyo Na-ri
- Jo Jung-suk vai Lee Hwa-shin[3]
- Go Kyung-pyo vai Go Jung-won[4]
- Lee Mi-sook vai Kye Sung-sook
- Park Ji-young as Bang Ja-young
- Lee Sung-jae vai Kim Rak
- Seo Ji-hye vai Hong Hye-won
Tuyến nhân vật phụ[sửa | sửa mã nguồn]
- Moon Ga-young vai Lee Ppal-gang
- Kim Jung-hyun vai Pyo Chi-yeol, em trai của Na-ri
- Ahn Woo-yeon vai Oh Dae-goo
Người nhà Hwa Shin[sửa | sửa mã nguồn]
- Park Jung-soo vai mẹ của Hwa-shin
- Yoon Da-hoon vai Lee Jong-shin, anh của Hwa-shin và cha của Ppal-gang
Người nhà Jung-won[sửa | sửa mã nguồn]
- Choi Hwa-jung vai Kim Tae-ra
- Park Sung-hoon vai thư ký Cha
Nhân viên đài phát thanh SBC[sửa | sửa mã nguồn]
- Kwon Hae-hyo vai Oh Jong-hwan
- Jung Sang-hoon vai Choi Dong-ki
- Park Hwan-hee vai Geum Soo-jung
- Park Eun-ji vai Park Jin
- Seo Yoo-ri vai Hong Ji-min
- Kim Ye-won vai Na Joo-hee
- Jun Ji-an vai Im Soo-mi
- Yoo Jung-rae vai Kan Mi-yeong
- Lee Chae-won vai Yang Sung-sook
- Park Seo-young vai Jang Hee-soo
Rak Villa[sửa | sửa mã nguồn]
- Seo Eun-soo vai Ri Hong-dan, Na-ri và mẹ kế Chi-yeol
- Sul Woo-hyung vai Pyo Bum, anh kế Na-ri
- Suh Hyun-suk vai Lee Seung-han
Khác[sửa | sửa mã nguồn]
- Oh Kwang-suk
- Kang Yoon-je
- Min Jung-sup
- Park Jin-joo vai y tá Oh
Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]
- BamBam [tập 1][5]
- Han Ji-min: xem mắt Hwa Shin [tập 9]
Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]
OST phần 1[sửa | sửa mã nguồn]
"Did You Ride UFO? [UFO 타고 왔니 ?]" | Heize, Go Young-bae | 3:47 |
"Did You Ride UFO? [UFO 타고 왔니 ?]" [Inst.] | 3:47 | |
7:34 |
OST phần 2[sửa | sửa mã nguồn]
"Lovesome" | Ra.D | 3:52 |
"Lovesome" [Inst.] | 3:52 | |
7:44 |
OST phần 3[sửa | sửa mã nguồn]
"Step Step" | Suran | 4:13 |
"Step Step" [Inst.] | 4:13 |
Ratings[sửa | sửa mã nguồn]
Trong bảng dưới đây, màu xanh thể hiện đánh giá thấp nhất và màu đỏ thể hiện đánh giá cao nhất.
24/08/2016 | 6.9% | 8.8% [12th] | 7.3% [19th] | 8.1% [17th] |
25/08/2016 | 7.9% [18th] | 9.1% [12th] | 8.3% [15th] | 9.2% [13th] |
31/8/2016 | 8.0% [20th] | 10,3% [11th] | 8.7% [13th] | 10.1% [9th] |
01/09/2016 | 8,6% [14 th] | 10.0% [7th] | 9.1 [10th] | 9.9% [8th] |
07/09/2016 | 8.2% [18th] | 10.0% [11th] | 9,9% [7th] | 11,2% [5th] |
08/09/2016 | 8.2% [17th] | 10.0% [11th] | 9.2% [11th] | 10.7% [6th] |
14/09/2016 | 7,6% [NR] | 9,1%[8 th] | 8,1% [11th] | 9,1 % [9th] |
15/09/2016 | 10,3% [7th] | 11,5% [4th] | 10,1% [4th] | 11,9% [4th] |
21/09/2016 | 10,1% [10th] | 13,1% [4th] | 12,3% [4th] | 13,5 %[4th] |
22/09/2016 | 10,2% [8th] | 12,9% [4th] | 13,2%[4th] | 14,8%[4th] |
28/09/2016 | 10,2% [12th] | 11,9% [5th] | 12,1% [4th] | 13,5% [4th] |
29/09/2016 | 11,4% [6th] | 13,6% [4th] | 12,3% [4th] | 13,5% [4th] |
05/10/2016 | 9,5% [13th] | 11,6% [5th] | 11,9% [5th] | 13,2 [5th] |
06/10/2016 | 11,8% [7th] | 14,1%[4th] | 12,6% [4th] | 13,9% [4th] |
12/10/2016 | 10,2% [11th] | 12,8% [4th] | 11,2% [6th] | 11,8% [5th] |
13/10/2016 | 11,2% [8th] | 13,1% [2nd] | 11,7% [6th] | 12,9% [3rd] |
19/10/2016 | 9,8% [13th] | 12,7% [4th] | 11,3% [6th] | 12,9% [4th] |
20/10/2016 | 10,4% [11th] | 12,6% [5th] | 11,8% [6th] | 13,1% [4th] |
26/10/2016 | 8,8% [15th] | 11,7% [5th] | 10,2% [6th] | 11,5% [5th] |
27/10/2016 | 10,0% [11th] | 12,1% [5th] | 10,2% [7th] | 11,4% [5th] |
02/11/2016 | 9,1% [15th] | 11,3% [5th] | 9,7% [7th] | 10,7% [5th] |
03/11/2016 | 10,0% [14th] | 12,1% [8th] | 10,6% [7th] | 11,7% [4th] |
09/11/2016 | 8,0% [16th] | 10,4% [5th] | 9,4% [11th] | 10,2% [8th] |
10/11/2016 | 9,8% [14th] | 11,7% [5th] | 11,0% [5th] | 11,8% [4th] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Eugenio, Jarred [ngày 4 tháng 5 năm 2016]. “KBS vs SBS: KBS gives up broadcasting right of Jo Jung Suk and Gong Hyo Jin's drama after battle with SBS”. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
- ^ “[리폿@이슈] 공효진·조정석·이성재, '질투의화신' 높아진 기대치”. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
- ^ JiwonYu [ngày 3 tháng 2 năm 2016]. “Jo Jung Suk and Gong Hyo Jin in Talks to Star in New Drama Together”. Soompi. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
- ^ JiwonYu [ngày 28 tháng 5 năm 2016]. “Ko Kyung Pyo Considering Lead Role In Jo Jung Suk And Gong Hyo Jin's New Drama”. Soompi. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
- ^ ilmare42 [ngày 25 tháng 8 năm 2016]. “Watch: GOT7's BamBam Takes A Swing At Jo Jung Suk In Cameo On "Don't Dare To Dream"”. Soompi. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Gaon Digital Chart 2016”. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Gaon Download Chart 2016!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
- ^ “TNMS Daily Ratings: đường liên kết này thể hiện ngày hiện tại-chọn ngày tại thanh menu thả xưống”. TNMS Ratings [bằng tiếng Hàn]. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
- ^ “AGB Daily Ratings: đường liên kết này thể hiện ngày hiện tại-chọn ngày tại thanh menu thả xưống”. AGB Nielsen Media Research [bằng tiếng Hàn]. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.