Phương pháp nào sau đây dùng để nhận biết dung dịch glucozơ và axit axetic

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch sau: Glucozơ, fructozơ, axit axetic, hồ tinh bột:

A.

B.

C.

D.

Đáp án và lời giải

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Phân biệt hợp chất hữu cơ - Tổng hợp Hữu cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Dùngítnhấtbaonhiêuphảnứngđểtáchanilinkhỏihỗnhợp 3 chấtanilin, phenol vàbenzen :

  • Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O2; 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:

  • Hợp chất X có công thức phân tử

    . Từ X thực hiện phản ứng [theo đúng tỉ lệ mol]:
    Cho các phát biểu sau: [1] Số nguyên tử H của
    lớn hơn
    . [2] Dung dịch
    hòa tan
    tạo dung dịch màu xanh lam. [3] Dung dịch
    có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng [4] Nhiệt độ nóng chảy của
    cao hơn
    Số phát biểu đúng là

  • Cho các chất sau: Phenol, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic, fructozo, glucozo, triolein. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:

  • Cho các phát biểu sau:

    a] Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

    b] Chất béo nhẹ hơn nước và không tna trong nước.

    c] Glucozo thuộc loại mónosacarit.

    d] Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

    e] Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu[OH]2 tạo hợp chất màu tím.

    f] Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng là:

  • Phát biểu nào sau đây sai?

  • Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO [dư] nung nóng, thu được hỗn hợp hơi Y [có tỉ khối hơi so với H2 là 47/3] có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt khác đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol H2O; với b=a+c. Giá trị của m là:

  • Cho 3 chất X,Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu[OH]2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu[OH]2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu[OH]2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :

  • Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?

  • Cho các phát biểu sau:

    [1] Sorbitol là hợp chất hữu cơ đa chức.

    [2] Anilin tham gia phản ứng thế brôm khó hơn benzen.

    [3] Thủy phân vinylfomat thu được sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc.

    [4] Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

    [5] Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

    [6] Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

    Số phát biểu đúng là:

  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    X, Y, Z lần lượt là:

  • Khẳng định nào sau đây là sai?

  • Cho các phát biểu sau:

    [a]Trong dung dịch, glyxin tổn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

    [b]Aminoaxxit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.

    [c]Glucozo và saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.

    [d]Hidro hóa hoàn toàn triolein [ xúc tác

    ] thu được tripanmitin.

    [e]Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.

    [f]Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

    Số phát biểu đúng là:

  • Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây [trong O2 dư] thu được sản phẩm có chứa N2?

  • Este X mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cáu tạo của X là:

  • Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đó ?

  • Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH:

  • Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch sau: Glucozơ, fructozơ, axit axetic, hồ tinh bột:

  • Các dung dịch

    có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là:

  • Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt được dùng cả 4 dung dịch là ?

  • Cho các chất sau: frutozơ, glucozơ, etylaxetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu[OH]2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • Cho các chất: glyxerol, triolein, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, metylfomat, glixerol, ancoletylic, sobitol, axitfomic. Số chất tác dụng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường là:

  • Để phân biệt được dung dịch của các chất : glucozo, etanol, formandehit chỉ cần dùng thuốc thử là :

  • Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • Cho các phát biểu sau: [a]Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic. [b]Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. [c]Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. [d]Tinh bột thuộc loại polisaccarit. [e]Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Xem các chữ cái in hoa

    như những hình. Khẳng định nào sau đậy đúng?

  • Cho bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy vật C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

  • Trong mặt phẳng

    , cho
    . Giả sử phép tịnh tiến theo
    biến điểm
    thành
    . Ta có biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến theo vectơ
    là:

  • Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 [cm], coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:

  • Trong mặt phẳng

    , cho phép biến hình
    xác định như sau: Với mỗi
    ta có
    sao cho
    thỏa mãn
    .

  • Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 [cm]. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 [N]. Độ lớn của hai điện tích đó là:

  • Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ

    . Cho phép tịnh tiến theo
    , phép tịnh tiến theo
    biến đường tròn
    thành đường tròn
    . Khi đó phương trình đường tròn
    là?

  • Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 [cm]. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 [N]. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 [N] thì khoảng cách giữa chúng là:

  • Trong mặt phẳng tọa độ

    cho hai đường tròn
    bằng nhau có phương trình lần lượt là
    . Giả sử
    là phép tịnh tiến theo vectơ
    biến
    thành
    . Tìm tọa độ của vectơ
    .

  • Hai điện tích điểm q1 = +3 [μC] và q2 = -3 [μC],đặt trong dầu [ε = 2] cách nhau một khoảng r = 3 [cm]. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

Video liên quan

Chủ Đề