Phương pháp xác định hàm lượng nitơ amoniac

Nguyễn Phi 15/ 01/ 2020

Giới thiệu về Grant Instruments Grant Instruments [Cambridge] Ltd, từ “ tiếng chim hót tới việc... [Xem thêm...]

Nguyễn Phi 31/ 07/ 2018

Trong quá trình hội nhập và phát triển, sự phát triển của một Quốc gia gắn liền với sự tiến bộ - phát triển của khoa học – công nghệ và giáo dục. ... [Xem thêm...]

Nguyễn Phi 08/ 06/ 2018

Phương pháp thực nghiệm tối ưu cho phép xác định hàm lượng Nitơ [Nitrogen] hiệu quả có trong mẫu chất bằng hệ thống chưng cất đạm J.P Selecta theo phương pháp Kendan [Kjeldahl] - Hệ thống... [Xem thêm...]

Nguyễn Phi 31/ 05/ 2018

Bom nhiệt lượng [Bomb Calorimeter] Nếu bạn đã từng tự hỏi làm thế nào để... [Xem thêm...]

Nguyễn Phi 23/ 05/ 2018

Vừa qua trong hệ thống phân phối của hãng JP SELECTA S.A.- Tây Ban Nha, Công ty An Hòa được ghi nhận trở thành một thành viên tích cực, đối tác chiến lược của... [Xem thêm...]

Nguyễn Phi 11/ 05/ 2018

THÔNG ĐIỆP Kính thưa: Quý đối tác - Khách hàng Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Thương mại... [Xem thêm...]

Nguyễn Phi 05/ 05/ 2018

TAISITELAB [ Taisite Lab Sciences Inc, có trụ sở tại 228 Park Ave S45956 ... [Xem thêm...]

Nguyễn Phi 05/ 05/ 2018

Vừa qua, công ty An Hòa đã chuyển giao thành công hệ thống bom nhiệt lượng CT5000, phục vụ cho công tác đánh giá, kiểm tra chất lượng than. Từ đó nâng cao nâng cao... [Xem thêm...]

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3707 – 90

THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMIN-AMONIAC

Aquatic products - Method for the determination of nitrogen amin-amoniac content

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3707-81, quy định phương pháp xác định hàm lượng nitơ amin-amoniac đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.

1. Lấy mẫu

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.

2. Nguyên tắc chung

Cho foocmon tác dụng với nhóm amin [của axit amin, peptit…] và với muối amon có trong mẫu thử. Chuẩn độ nhóm COOH được giải phóng ra trong phản ứng bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch đạt pH=9,2. Dựa vào lượng kiềm tiêu tốn khi chuẩn độ để tính hàm lượng nitơ amin-amoniac.

3. Dụng cụ và hóa chất

- Bình định mức, dung tích 100, 250, 1000ml;

- Bình nón, nút mài, dung tích 100, 250ml;

- Cốc thủy tinh, dung tích 100, 250ml;

- Buret 25ml;

- Pipet 1, 10, 25ml;

- Phễu thủy tinh;

- Cân phân tích, độ chính xác 0,001g;

- Đũa thủy tinh;

- Giấy lọc;

- Axit clohydric [HCl], dung dịch 0,1N;

- Natri hydroxyt [NaOH], dung dịch 0,1N;

- Bromothimol xanh, dung dịch 0,05% trong etanol 60%;

- Phenolphtalein, dung dịch 0,5% trong etanol 60%;

- Thimolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%;

- Foocmon tinh khiết, dung dịch trung tính 30%, chuẩn bị như sau:

50 thể tích dung dịch foocmon 30% hòa tan với một thể tích dung dịch thimolphtalein 1%, thêm dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch vừa có màu xanh nhạt.

- Chỉ thị hỗn hợp: Trộn lẫn 5 thể tích dung dịch bromo-thimol xanh 0,05% với 4 thể tích dung dịch phenolphtalein 0,5%.

- Natri hydrophotphat, dung dịch M/15[A]: cân chính xác 2,59g Na2HPO4.12H2O [hoặc 1,1876g Na2HPO4.2H2O] hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức.

- Kali dihydrophophat, dung dịch M/15[B]: cân chính xác 0,707 KH2PO4, hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức;

- Dung dịch đệm pH = 7,0: Hòa lẫn 61,2ml dung dịch [A] và 38,8ml dung dịch [B];

- Dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 7,0: Cho vào bình nón dung tích 100ml : 20 ml dung dịch đệm pH = 7,0 và 0,1ml dung dịch chỉ thị hỗn hợp, dung dịch có màu xanh lá mạ;

- Dung dịch đệm pH = 9,2: Cân chính xác 1,9018g natri tetraborat [Na2B4O7.10H2O] hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức;

- Dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 9,2: Cho vào bình nón dung tích 100ml : 20ml dung dịch đệm pH = 9,2, 1ml dung dịch chỉ thị hỗn hợp. Dung dịch có màu tím.

4. Tiến hành thử

Cân chính xác 10 – 15g mẫu thử cho vào một cốc thủy tinh dung tích 100ml. Dùng nước cất hòa tan mẫu và chuyển toàn bộ [cả nước tráng cốc] vào bình định mức dung tích 250ml, thêm nước cất đến khoảng 200ml. Sau đó, lắc 1 phút, để yên 5 phút, lặp lại 3 lần. Thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều và lọc.

Dùng pipet lấy chính xác 20ml dịch lọc vào bình nóng dung tích 250ml, thêm 1ml dung dịch chỉ thị hỗn hợp, trung hòa dịch lọc cho đến khi dung dịch có màu giống dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 7,0. Sau đó dùng buret cho thêm 20ml dung dịch foocmon trung tính 30% vào rồi đậy nút bình lại, lắc đều, để yên 5 phút.

Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch có màu giống dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 9,2.

Tiến hành xác định mẫu trắng với tất cả lượng hóa chất và các bước thử nghiệm như trên, thay dịch mẫu thử bằng 20ml nước cất.

5. Tính kết quả

Hàm lượng nitơ-amoniac [X10] tính bằng phần trăm theo công thức:

X10 =

Trong đó:

V1 – Thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;

V2 – Thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng ml;

m – Khối lượng mẫu thử, tính bằng g;

0,0014 – Số g nitơ tương ứng với 1ml dung dịch NaOH 0,1N;

250 - Thể tích toàn bộ dịch lọc, tính bằng ml;

20 – Thể tích dịch lọc để xác định, tính bằng ml;

100 – Hệ số tính ra phần trăm.

Chú thích:

Đối với nước mắm, mẫu thử được pha loãng 20 lần, lấy 20ml dịch pha loãng để xác định.

Hàm lượng nitơ amin-amoniac [X10] tính bằng g/l theo công thức:

X10 =

Trong đó:

20 – Độ pha loãng của nước mắm;

20 – Thể tích dịch pha loãng để xác định, tính bằng ml;

1000 – Hệ số tính ra g/l;

Các ký hiệu khác như đã ghi ở trên.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3707 – 90

THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMIN-AMONIAC

Aquatic products - Method for the determination of nitrogen amin-amoniac content

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3707-81, qui định phương pháp xác định hàm lượng nitơ amin-amoniac đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.

1. Lấy mẫu

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.

2. Nguyên tắc chung

Cho foocmon tác dụng với nhóm amin [của axit amin, peptit…] và với muối amon có trong mẫu thử. Chuẩn độ nhóm COOH được giải phóng ra trong phản ứng bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch đạt pH=9,2. Dựa vào lượng kiềm tiêu tốn khi chuẩn độ để tính hàm lượng nitơ amin-amoniac.

3. Dụng cụ và hóa chất

>> Xem thêm: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6770-2001

- Bình định mức, dung tích 100, 250, 1000ml;

- Bình nón, nút mài, dung tích 100, 250ml;

- Cốc thủy tinh, dung tích 100, 250ml;

- Buret 25ml;

- Pipet 1, 10, 25ml;

- Phễu thủy tinh;

- Cân phân tích, độ chính xác 0,001g;

- Đũa thủy tinh;

- Giấy lọc;

- Axit clohydric [HCl], dung dịch 0,1N;

- Natri hydroxyt [NaOH], dung dịch 0,1N;

- Bromothimol xanh, dung dịch 0,05% trong etanol 60%;

- Phenolphtalein, dung dịch 0,5% trong etanol 60%;

- Thimolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%;

- Foocmon tinh khiết, dung dịch trung tính 30%, chuẩn bị như sau:

50 thể tích dung dịch foocmon 30% hòa tan với một thể tích dung dịch thimolphtalein 1%, thêm dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch vừa có màu xanh nhạt.

- Chỉ thị hỗn hợp: Trộn lẫn 5 thể tích dung dịch bromo-thimol xanh 0,05% với 4 thể tích dung dịch phenolphtalein 0,5%.

- Natri hydrophotphat, dung dịch M/15[A]: cân chính xác 2,59g Na2HPO4.12H2O [hoặc 1,1876g Na2HPO4.2H2O] hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức.

- Kali dihydrophophat, dung dịch M/15[B]: cân chính xác 0,707 KH2PO4, hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức;

- Dung dịch đệm pH = 7,0: Hòa lẫn 61,2ml dung dịch [A] và 38,8ml dung dịch [B];

- Dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 7,0: Cho vào bình nón dung tích 100ml : 20 ml dung dịch đệm pH = 7,0 và 0,1ml dung dịch chỉ thị hỗn hợp, dung dịch có màu xanh lá mạ;

- Dung dịch đệm pH = 9,2: Cân chính xác 1,9018g natri tetraborat [Na2B4O7.10H2O] hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức;

- Dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 9,2: Cho vào bình nón dung tích 100ml : 20ml dung dịch đệm pH = 9,2, 1ml dung dịch chỉ thị hỗn hợp. Dung dịch có màu tím.

4. Tiến hành thử

Cân chính xác 10 – 15g mẫu thử cho vào một cốc thủy tinh dung tích 100ml. Dùng nước cất hòa tan mẫu và chuyển toàn bộ [cả nước tráng cốc] vào bình định mức dung tích 250ml, thêm nước cất đến khoảng 200ml. Sau đó, lắc 1 phút, để yên 5 phút, lặp lại 3 lần. Thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều và lọc.

Dùng pipet lấy chính xác 20ml dịch lọc vào bình nóng dung tích 250ml, thêm 1ml dung dịch chỉ thị hỗn hợp, trung hòa dịch lọc cho đến khi dung dịch có màu giống dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 7,0. Sau đó dùng buret cho thêm 20ml dung dịch foocmon trung tính 30% vào rồi đậy nút bình lại, lắc đều, để yên 5 phút.

Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch có màu giống dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 9,2.

Tiến hành xác định mẫu trắng với tất cả lượng hóa chất và các bước thử nghiệm như trên, thay dịch mẫu thử bằng 20ml nước cất.

5. Tính kết quả

Hàm lượng nitơ-amoniac [X10] tính bằng phần trăm theo công thức:

X10 =

Trong đó:

V1 – Thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;

V2 – Thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng ml;

m – Khối lượng mẫu thử, tính bằng g;

0,0014 – Số g nitơ tương ứng với 1ml dung dịch NaOH 0,1N;

250 - Thể tích toàn bộ dịch lọc, tính bằng ml;

20 – Thể tích dịch lọc để xác định, tính bằng ml;

100 – Hệ số tính ra phần trăm.

Chú thích:

Đối với nước mắm, mẫu thử được pha loãng 20 lần, lấy 20ml dịch pha loãng để xác định.

Hàm lượng nitơ amin-amoniac [X10] tính bằng g/l theo công thức:

X10 =

Trong đó:

20 – Độ pha loãng của nước mắm;

20 – Thể tích dịch pha loãng để xác định, tính bằng ml;

1000 – Hệ số tính ra g/l;

Các ký hiệu khác như đã ghi ở trên.

Video liên quan

Chủ Đề