Tiếng anh 11 unit 7 sách mới

Further education [Giáo dục bổ túc]

1. Listen and read

[Hãy nghe và đọc.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Phong: Này, bạn ngồi trước màn hình máy tính lâu quá rồi đấy nhé. Đang tìm kiếm cái gì thế?

Kevin: Ờ, mấy hôm nay mình đang tìm kiếm thông tin về giáo dục bổ túc. Mình đọc được rất nhiều về vấn đề này trên các trang mạng khác nhau.

Phong: Giáo dục bổ túc là gì?

Kevin: Về cơ bản đó là bậc giáo dục dưới trình độ bằng cấp dành cho những người đã tốt nghiệp trung học, có thế ở hình thức học thuật hay đào tạo nghề.

Maria: Nghe có vẻ thú vị! Chúng khác nhau thế nào?

Kevin: Các khoá học thuật giúp chúng ta phát triển kỹ năng phân tích, tư duy phản biện và kiến thức cho giáo dục nâng cao ở các trường cao đẳng và đại học.

Phong: Có phải ai tham gia các khoá học này sẽ được cấp bằng cử nhân?

Kevin: Chính xác. Đó là bậc đại học. Ở bậc cao học, bạn sẽ được nhận bằng thạc sĩ, hoặc tiến sĩ. Bằng tiến sĩ hay còn gọi là học vị tiến sĩ, là bằng cấp đại học cao nhất.

Maria: Mình hiểu rồi. Thế còn các khoá học nghề?

Kevin: Chúng cung cấp cho chúng ta những kỹ năng thực hành, đào tạo và trang bị trình độ chuyên môn để có thể thành công trong một lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể.

Maria: Ồ, vậy kế hoạch tương lai của bạn là gì?

Kevin: Gần đây mình nghĩ đến chuyện đi du học. Ngoài việc cải thiện các kỹ năng ngôn ngữ, mình có thể tìm hiểu thêm về các nền văn hoá khác. Cũng có thể hứng thú lắm đây!

Phong: Và tốn kém hơn...

Kevin: Nhưng chúng ta có thể xin học bổng.

Maria: Ừ, có thể mình cần thêm thời gian để quyết định chọn chuyên ngành, vì thế mình sẽ không vào thẳng đại học sau khi tốt nghiệp trung học.

Kevin: Ý kiến hay đấy! Nhiều học sinh thích nghỉ ngơi một năm trong khoảng thời gian sau khi học xong trung học và trước khi vào đại học để họ có thể tham gia công việc tình nguyện, đi thực tập và du lịch.

Maria: Mình hoàn toàn đồng ý. Mình đã đến một số nước từ năm lớp 9. Năm tới mình dự định đi Thái Lan làm tình nguyện viên ở một trại trẻ. Mình hy vọng kinh nghiệm thực tế sẽ khiến lý lịch của mình ấn tượng.

2. Work in pairs. Complete each sentence with no more than three words.

[Làm bài tập theo cặp. Hoàn thiện câu bàng cách điền vào ô trống không quá 3 từ.]

1. Further education institutions offer________courses to students.

2. Higher education can be divided into two levels:______.

3. When finishing an undergraduate course successfully, students can get___________.

4. Students who need practical skills and want to prepare for a job or profession should take___________.

5. Students who want to receive an amount of money to help them pay for their education can___________.

Hướng dẫn giải:

1. academic or vocational                

2. undergraduate and postgraduate

3. a bachelor's degree                         

4. vocational courses / a vocational course

5. apply for scholarships

Tạm dịch:

1. Các cơ sở giáo dục khác nhau cung cấp các khóa học hoặc hướng nghiệp cho sinh viên.

2. Giáo dục đại học có thể được chia thành hai cấp độ: đại học và sau đại học.

3. Khi hoàn thành khóa học đại học, sinh viên có thể lấy bằng cử nhân.

4. Học sinh cần kỹ năng thực hành và muốn chuẩn bị cho một công việc hoặc nghề nghiệp nên tham gia các khóa học hướng nghiệp.

5. Sinh viên muốn nhận một khoản tiền để giúp họ trả tiền cho việc học hành của họ có thể nộp đơn xin học bổng.

3. Work in groups of three. Read the conversation again and answer the question

[Làm bài tập theo nhóm 3 người. Đọc lại đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời câu hỏi.]

1. What can students do after leaving secondary school?

_____________________________________________

2. In what way do academic courses help students?

_________________________________________

3. Why do some students prefer not to go to university immediately after leaving secondary school?

_____________________________________________________________________________

4. What are some advantages of taking a gap year?

_________________________________________

Hướng dẫn giải:

1. They can pursue further education.

2. They can help students develop analytical skills, critical thinking and knowledge f J higher education at a university or college.

3. Because they want to take some time before deciding on their career and major.

4. Taking a gap year can allow students to do voluntary work or internships, and travel. This practical experience will make their CVs look good.

Tạm dịch:

1. Học sinh có thể làm gì sau khi rời trường trung học?

Họ có thể tiếp tục học thêm.

2. Các khóa học chuyên sâu giúp sinh viên bằng cách nào?

Họ có thể giúp học sinh phát triển các kỹ năng phân tích, tư duy phê bình và kiến thức cho giáo dục đại học tại một trường đại học hoặc cao đẳng.

3. Tại sao một số sinh viên không thích đi học ngay sau khi ra trường trung học?

Bởi vì họ muốn dành thời gian trước khi quyết định về sự nghiệp và chuyên ngành của họ.

4. Một số lợi thế của một năm bỏ trống?

Dành một năm bỏ trống có thể cho phép sinh viên làm công việc tình nguyện hoặc thực tập, và đi du lịch. Kinh nghiệm thực tế này sẽ làm cho CV của họ trông tốt đẹp hơn.

4. Work in pairs. Discuss your plans after leaving secondary school.

[Làm bài tập theo cặp. Thảo luận kế hoạch sau khi tot nghiệp trung học.]

Example:

I'd like to work in a business environment, so I will choose business administration as my major. After graduating from secondary school, I will take some Business English courses and I will also work on my presentation skills.

Tạm dịch:

Tôi thích làm việc trong môi trường kinh doanh, vì thế tôi sẽ chọn chuyên ngành quản trị kinh doanh. Sau khi tốt nghiệp trung học, tôi sẽ học các khoả tiếng Anh Thương mại vài tôi cũng sẽ rèn luyện các kỹ năng thuyết trình.

Hướng dẫn giải:

My dad is a doctor and his love for his chosen career has inspired me to follow in his I footsteps. I have decided to go to a medical school after graduation where I can learr. about different diseases. I would like to be a surgeon, but first of all, I will need to I become a medical doctor because I will have to gain practical experience for at least a number of years.

Well, taking a year off after graduation from high school is a great idea for me. During this time I can do something useful that I may not have an opportunity to do again. I love doing voluntary jobs because it will provide me with some great life skills like learning to take care of myself and living on a tight budget! I plan to work at a homeless shelter this summer, right after graduation. I will serve food and help clean up for homeless people. Helping others makes me feel good, and I think I will gain so much from doing this job.

Tạm dịch:

Cha tôi là một bác sĩ và tình yêu của ông cho sự nghiệp đã truyền cảm hứng cho tôi để làm theo bước chân của ông. Tôi đã quyết định thi vào trường y khoa sau khi tốt nghiệp, nơi tôi có thể học về các bệnh khác nhau. Tôi muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật, nhưng trước hết, tôi cần phải trở thành một bác sĩ y khoa bởi vì tôi sẽ phải có được kinh nghiệm thực tế trong ít nhất một vài năm.

Vâng, dành một năm trống sau khi tốt nghiệp trung học là một ý tưởng tuyệt vời với tôi. Trong suốt thời gian này tôi có thể làm điều gì đó hữu ích mà tôi có thể không có cơ hội để làm lại. Tôi thích làm tình nguyện vì nó sẽ cung cấp cho tôi một số kỹ năng sống tuyệt vời như học cách chăm sóc bản thân mình và sống trên một ngân sách eo hẹp! Tôi dự định làm việc tại một nơi ở của những người vô gia cư vào mùa hè này, ngay sau khi tốt nghiệp. Tôi sẽ phục vụ thức ăn và giúp dọn dẹp cho những người vô gia cư. Giúp đỡ người khác làm cho tôi cảm thấy tốt đẹp, và tôi nghĩ rằng tôi sẽ đạt được rất nhiều từ việc làm việc này.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Vocabulary
  • Bài 2
  • Pronun
  • Bài 2
  • Grammar
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Từ vựng

Vocabulary

Video hướng dẫn giải

1. Complete the following simplified diagram of Viet Nam’s education system with the appropriate words from the box.  

[Hoàn thành sơ đồ giản lược dưới đây về hệ thống giáo dục Việt Nam bằng những từ thích hợp cho sẵn trong khung.]

Kindergarten                           University                                                              Lower secondary education

Primary education                  Upper secondary education                               College

[5] ________ and [6] ________ 3 years [or more] [4] ________ 3 years [3] ________ 4 years [2] ________  5 years

[1] ________ 3 years

Phương pháp giải:

- Kindergarten: mầm non

- University: đại học                                                             

- Lower secondary education: trung học cơ sở

- Primary education: tiểu học

- Upper secondary education: trung học phổ thông                               

- College: cao đẳng

Lời giải chi tiết:

1. Kindergarten

2. Primary education

3. Lower secondary education

4. upper secondary education

5. College

6. University

[5] College and [6] University 3 years [or more] 

[Cao đẳng và đại học: 3 năm hoặc hơn]

[4] Upper secondary education 3 years 

[Giáo dục trung học phổ thông: 3 năm]

[3] Lower secondary education 4 years 

[Giáo dục trung học cơ sở: 4 năm]

[2] Primary education 5 years 

[Giáo dục tiểu học: 5 năm]

[1] Kindergarten 3 years  

[mầm non: 3 năm]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Complete the following sentences with words from the conversation in GETTING STARTED. 

[Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chọn những từ có trong đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED.]

1.  __________ courses should teach practical skills in addition to critical thinking.

2. When a student enters a college or university, he / she has to choose a main subject of study, which is called __________.

3. Specialised __________ courses such as design and cooking are very popular.

4. Students with bachelor's degrees can pursue __________  education to get master's or doctoral degrees.

5. Higher education students need to have __________ skills so that they can analyse a problem scientifically.

Lời giải chi tiết:

1. academic

2. major

3. vocational

4. postgraduate

5. analytical

1. Academic courses should teach practical skills in addition to critical thinking.

[Các khóa học chuyên sâu nên dạy kỹ năng thực hành bên cạnh các kỹ năng tư duy phê phán.]

Giải thích: Trước danh từ "course" cần tính từ; academic [adj]: mang tính học thuật

2. When a student enters a college or university, he/she has to choose a main subject of study, which is called major.

[Khi một sinh viên vào một trường cao đẳng hoặc đại học, anh ấy / cô ấy phải chọn một chuyên ngành chính để học, được gọi là ngành]

Giải thích: Cấu trúc "be called + danh từ" [được gọi là gì]; major [n]: chuyên ngành

3. Specialised vocational courses such as design and cooking are very popular.

[Các khoá học chuyên biệt như thiết kế và nấu ăn rất phổ biến.]

Giải thích: Trước danh từ "courses" cần tính từ; vocational [adj]: thuộc về nghề nghiệp

4. Students with bachelor's degrees can purse postgraduate education to get master's or doctoral degrees.

[Sinh viên có bằng cử nhân có thể theo học chương trình sau đại học để lấy bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ.]

Giải thích: Trước danh từ "education" cần tính từ; postgraduate [adj]: sau đại học

5. Higher education students need to have analytical skills so that they can analyse a problem scientifically.

[Các sinh viên đại học cần có kỹ năng phân tích để họ có thể phân tích vấn đề một cách khoa học.]

Giải thích: Trước danh từ "skills" cần tính từ; analytical [adj]: phân tích

Pronun

Video hướng dẫn giải

1. Listen and repeat the following questions from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the intonation of yes-no and wh-questions.

[Nghe và lặp lại những câu dưới đây trích từ đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý ngữ điệu của câu hỏi yes-no và câu hỏi có từ đế hỏi.]

1. What are you looking for?

[Bạn đang tìm kiếm cái gì?]

2. What is further education?

[Giáo dục bậc cao là gì?]

3. How are they different?

[Họ khác nhau như thế nào?]

4. Will that lead to a bachelor's degree?

[Điều đó sẽ dẫn đến bằng cử nhân chứ?]

5. What are your plans for the future?

[Kế hoạch tương lai của bạn là gì?]

Lời giải chi tiết:

1. What are you looking for? ↷

2. What is further education? ↷

3. How are they different? ↷

4. Will that lead to a bachelor’s degree? ⤻

5. What are your plans for the future? 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner.

[Nghe và lặp lại câu bằng ngữ điệu đúng. Sau đó thực hành nói với bạn ngồi bên cạnh.]

1. How much does it cost to study in Singapore? ↷  

[Chi phí đi học ở Singapore là bao nhiêu?]

2. What types of programmes does the university provide? ↷  

[Các trường đại học cung cấp những loại chương trình nào?]

3. Where can I apply for scholarships to study overseas? ↷  

[Tôi có thể xin học bổng ở đâu?]

4. When should I send my application form? ↷  

[Khi nào tôi nên gửi đơn đăng ký?]

5. How can I apply for a scholarship? ↷

[Làm thế nào tôi có thể xin học bổng?]

Grammar

Video hướng dẫn giải

The present perfect and the present perfect continuous

[Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn]

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the time expressions used with the verb forms below.

[Đọc lại đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED một lần nữa. Tìm các cụm từ chỉ thời gian đi kèm theo những dạng động từ ở bên dưới.] 

Verb forms

Time expressions

1. have been searching

2. have been thinking   

3. have travelled             

4. have... been 

Lời giải chi tiết:

1. for several days

2. lately

3. since grade 9

4. before

Verb Form

[hình thức của động từ]

Time Expression

[cụm từ chỉ thời gian]

1. have been searching

[đã đang tìm kiếm]

for several days 

[được một vài ngày]

2. have been thinking

[đã đang suy nghĩ]

lately [gần đây]

3. have traveled

[đã đi du lịch đến]

since grade 9 [kể từ năm lớp 9]

4. have....been

before [trước khi]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Put the verb in each sentence in the present perfect continuous.

[Chia động từ trong mỗi câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.] 

1. Why don't you take a break? You ___________ [surf] the Internet all day.

2. When you travel to Thailand, you can stay at my uncle's flat. He ___________ [live] in Bangkok since he got married.

3. Nam's brother graduated from college last month and ___________ [look] for a job.

4. Kevin's friends ___________ [study] in Australia for a year. Their course will end in June.

5. Professor Richards, who is Dean of the Foreign Languages Faculty, ___________ [teach] in this university for more than ten years.

Phương pháp giải:

- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been + V-ing. 

Lời giải chi tiết:

1. have been surfing

2. have been living

3. has been looking

4. have been studying

5. has been teaching

1. Why don't you take a break? You have been surfing the Internet all day.

[Sao cậu không nghỉ ngơi đi? Cậu đã lướt web cả ngày rồi.]

2. When you travel to Thailand, you can stay at my uncle's flat. He has been living in Bangkok since he got married.

[Khi cậu du lịch đến Thái Lan, cậu có thể ở lại căn hộ của chú tôi. Chú ấy đã sống ở Bangkok từ khi kết hôn.]

3. Nam's brother graduated from college last month and has been looking for a job.

[Anh trai của Nam đã tốt nghiệp đại học vào tháng trước và đang tìm kiếm một công việc.]

4. Kevin's friends have been studying in Australia for a year. Their course will end in June.

[Các bạn của Kevin đã học tập tại Úc được một năm. Khóa học của họ sẽ kết thúc vào tháng Sáu.]

5. Professor Richards, who is Dean of the Foreign Languages Faculty, has been teaching in this university for more than ten years.

[Giáo sư Richards, Trưởng Khoa Ngoại Ngữ, đã giảng dạy tại trường đại học này được hơn mười năm rồi.]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.

[Chia đúng dạng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.]

1. I [have read / have been reading] three books on vocational training to complete this project.

2. I [have read / have been reading] a report on further education since last Monday. I will finish it this Sunday.

3. [Have you applied / Have you been applying] for the scholarship to study in Singapore?

4. I [have waited / have been waiting] for the university's reply about entry requirements for a whole week. I hope to receive it soon.

5. Prof. Wilson [has given / has been giving] the same seminar to students for the last 12 years.

6. I [have never understood / have never been understanding] why so many young people want to study abroad.

Lời giải chi tiết:

1. have read

2. have been reading

3. Have you applied

4. have been waiting

5. has been giving

6. have never understood

1. I have read three books on vocational training to complete this project

[Tôi đã đọc ba cuốn sách về đào tạo chuyên ngành để hoàn thành dự án này.]

2. I have been reading a report on further education since last Monday. I will finish it this Sunday.

[Tôi đang đọc một báo cáo về giáo dục kể từ thứ Hai tuần trước. Tôi sẽ kết thúc vào Chủ Nhật này.]

3. Have you applied for the scholarship to study in Singapore?

[Cậu đã nộp đơn xin học bổng du học Singapore chưa?]

4. I have been waiting for the university's reply about entry requirements for a whole week I hope to receive it soon.

[Tôi đang chờ đợi phản hồi của trường đại học về các yêu cầu đầu vào cho cả tuần. Tôi hy vọng sớm nhận được nó.]

5. Prof. Wilson has been giving the same seminar to students for the last 12 years.

[Giáo sư Wilson đã tổ chức cùng một hội thảo cho sinh viên trong suốt 12 năm qua.]

6. I have never understood why so many young people want to study abroad.

[Tôi chưa bao giờ hiểu tại sao rất nhiều người trẻ tuổi lại muốn đi du học.]

Video liên quan

Chủ Đề