Quy định cấp phép xây dựng nhà ở

14. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận – huyện [trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần].

Đối vối công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

·     Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

·     Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn một lần để người nộp làm lại hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận – huyện [trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần].

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm có xác nhận của UBND phường [nơi công trình toạ lạc] về việc tranh chấp, khiếu nại [theo mẫu];

+ Chủ quyền nhà [sao y];

+ Thông báo nộp lệ phí trước bạ [sao y];

+ Bản vẽ hiện trạng nhà [pho to];

+ Bản vẽ thiết kế;

+ Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng và bản vẽ hiện trạng công trình cũ [nếu có công trình hiện hữu];

* Số lượng hồ sơ: 02 [bộ]

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận – huyện

* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có

* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý đô thị quận; Phòng Công thương huyện

* Cơ quan phối hợp [nếu có]: Không có

- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép                                 

- Lệ phí [nếu có]: 50.000 đồng/giấy phép

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

* Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Việc cấp giấy phép xây dựng tạm chỉ áp dụng đối với những khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ 1/500 được duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện theo quy hoạch.

* Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng xác định cụ thể thời gian thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng. Quy mô công trình được phép xây dựng tạm là dạng bán kiên cố tối đa 2 tầng [trệt, gác gỗ hay bằng vật liệu lắp ghép do chủ đầu tư tự quyết định, tường gạch, mái tôn] và phải đảm bảo an toàn, vệ sinh, môi trường.

* Trường hợp chưa xác định được thời điểm thực hiện quy hoạch xây dựng thì thời gian có hiệu lực của giấy phép cho đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

* Hết thời hạn có hiệu lực của giấy phép, nếu Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch thì chủ công trình xây dựng phải tự phá dỡ và được bồi thường hay hỗ trợ vật kiến trúc theo quy định của pháp luật, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chủ công trình xây dựng phải chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

* Luật Xây dựng năm 2003;

* Luật Nhà ở năm 2005;

* Bộ Luật Dân sự  năm 2005;

* Nghị định số  35/2003/ NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.

* Nghị định số 118/2004/ NĐ-CP ngày 10/05/2004 của Chính phủ  về sửa đổi bổ sung Nghị định số 54/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999  của Chính phủ về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.

* Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủi về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

* Nghị định số 180/2007/ NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị.

* Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng

* Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

* Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

* Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.

* Chỉ thị số 02/2007/CT-BXD ngày 07/02/2007 của Bộ Xây dựng về việc đẩy mạnh công tác cấp giấy phép xây dựng và tăng cường quản lý trật tự xây dựng.

* Chỉ thị số 07/2007/CT-BXD ngày 05/11/2007 của Bộ Xây dựng về tăng cường công tác quản lý xây dựng đối với các công trình xây dựng nhà cao tầng.

* Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.

* Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an về việc Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy

* Quyết định số 4555/QĐ-UB-QLĐT ngày 22/6/1995 Ủy ban nhân dân thành phố về việc cấp phép xây dựng sửa chữa nhà vắng đồng sở hữu chủ.

* Quyết định số 6982/QĐ-UB-QLĐT ngày 30/09/1995 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt lộ giới chỉ giới đường đỏ các tuyến đường thành phố Hồ Chí Minh

* Quyết định số 4963/QĐ-UB-QLĐT ngày 30/08/1999 về việc phê duyệt lộ giới [chỉ giới đường đỏ] đợt 2 các tuyến đường thành phố

* Quyết định số 2125/QĐ-UB-ĐT ngày 06/04/2000 về việc  phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình xây dựng cầu Ông Lãnh và mở rộng đường Khánh Hội.

* Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09/06/2004 về ban hành quy định quản lý sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

* Quyết định số 52/2005/QĐ-UB ngày 30/03/2005 về việc ban hành quy định trình tự thủ tục phá dỡ công trình xây dựng hư hỏng, có nguy cơ sụp đổ tại thành phố Hồ Chí Minh.

* Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 17/01/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố

* Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04/07/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố.

* Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố

* Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 12/02/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quản lý kiến trúc đô thị đối với 4 ô phố trước Hội trường Thống nhất thuộc phường Bến Nghé, quận 1.

* Chỉ thị số 30/2003/CT-UB ngày 24/12/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về giải quyết một số vấn đề nhà, đất trong khu vực có quy hoạch chi tiết và quản lý thực hiện quy hoạch chi tiết. 

* Chỉ thị số 04/2007/CT-UBND ngày 18/01/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về tăng cường kiểm tra các công trình xây dựng sai phép, không có giấy phép xây dựng, vi phạm quy trình quản lý chất lượng.

* Chỉ thị số 09/2007/CT-UBND ngày 27/03/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc bảo đảm an toàn công trình lân cận, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

* Văn bản số 1600/BXD-VP ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình .

* Thông báo số 46/TB-UB-QLĐT ngày 17/5/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bảo tồn cảnh quan kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh.

* Văn bản số 3606/UB-QLĐT ngày 19/10/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thoả thuận quy hoạch và tầng cao công trình xây dựng.

* Văn bản số 5387/SXD-CPXD ngày 07/7/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xác định các tuyến, trục đường phố chính trên địa bàn thành phố để phân công thẩm quyền cấp phép xây dựng.

* Văn bản số 5481/UBND-ĐT ngày 02/08/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xác định các tuyến, trục đường phố chính trên địa bàn thành phố để phân công thẩm quyền cấp phép xây dựng.

* Văn bản số 2324/SXD-CPXD ngày 07/4/2008 của Sở Xây dựng về việc cấp phép xây dựng đối với công trình đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở.

* Văn bản số 29/STP-VB ngày 10/01/2001 của Sở Tư Pháp về việc cấp phép xây dựng, sửa chữa nhà vắng cộng đồng sở hữu.

Cung ứng lao động Nhân Kiệt, là một trong những công ty cung ứng lao động và cho thuê lại lao động tại Bình Dương, TP.HCM, Đồng Nai, Vũng Tàu và các tỉnh lân cận.

Cung ứng lao động Nhân Kiệt, quy tập đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, được huấn luyện, đào tạo bài bản, chuyên nghiệp cùng với sự năng động, nhiệt tình, tinh thần phục vụ khách hàng là trên hết chắc chắn sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng nhất.

Đến với Cho thuê lao động Nhân Kiệt, quý khách sẽ giảm được áp lực tuyển dụng, linh hoạt trong việc sử dụng nguồn lực nhân sự, không phải lo lắng trong việc biến động nhân sự trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Khẩu Hiệu: Đặt lợi ích khách hàng lên trên hết.

Các Dịch vụ của Nhân Kiệt

Dịch vụ cho thuê lại lao động phổ thông

Dịch vụ cung ứng lao động thuê ngoài

Dịch Vụ Cho Thuê Lại Lao Động Thời Vụ

Dịch Vụ Cho Thuê Lao Động Tạm Thời

Phương pháp lựa chọn nhà thầu cung ứng dịch vụ lao động thuê ngoài.

Dịch Vụ Gia Công Sản Xuất vụ

Dịch Vụ Đóng Gói Bao Bì Sản Phẩm

Dịch vụ ủy thác tính lương

Dịch Vụ Bốc Xếp Hàng Hóa Thủ Công| Cung Ứng Nhân Lực Nhân Kiệt

Dịch vụ thực hiện nhận thầu phụ, thầu khoán

Dịch vụ tuyển dụng lao động phổ thông

Dịch vụ tuyển dụng head hunter

Dịch vụ tư vấn lao động

Video liên quan

Chủ Đề