Tìm kiếm
Review khác
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế là một trong 8 trường đại học thành viên thuộc Đại học Huế. Ngôi trường này được thành lập theo Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 27/9/2002 của Thủ tướng Chính Phủ trên cơ sở Khoa Kinh tế, Đại học Huế. Trải qua nhiều giai đoạn hình thành và phát triển, trường Đại học Kinh tế Huế vẫn đang không ngừng phát triển toàn diện về quy mô, số lượng cũng như là chất lượng đào tạo.
99 Hồ Đắc Di, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
0234 3691 333
Ưu điểm nổi bật
- Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng
Mô tả
Là một trong những trường đại học có tuổi đời lâu năm tại mảnh đất cố đô Thừa Thiên Huế, Đại học Kinh tế – Huế là một trong những trường đào tạo tốt các môn học thuộc nhóm ngành Kinh tế như Thương mại điện tử, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh hay Logistics và quản lý chuỗi cung ứng… tại khu vực miền Trung. Đây là một trong những trường đại học trực thuộc Đại học Huế, đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện mục tiêu đào tạo đa ngành đa dạng của cụm đại học này. Sau đây là các thông tin cơ bản về Đại học Kinh tế – Huế mà các bạn học sinh cần nắm được trước khi đăng ký vào trường.
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Trường Đại học Kinh Tế Huế
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay Trường Đại học Kinh Tế Huế tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh Tế Huế là bao nhiêu?
- 5 Học phí Trường Đại học Kinh Tế Huế là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Trường Đại học Kinh Tế Huế có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế [Tên tiếng Anh: University of Economics – Hue University]
- Địa chỉ:
Cơ sở 1: 100 Phùng Hưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Cơ sở 2: 99 Hồ Đắc Di, An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
- Website: //tuyensinh.hce.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/dhkinhte.hue
- Mã tuyển sinh: DHK
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0234.3691.333
Giới thiệu trường Trường Đại học Kinh Tế Huế
Lịch sử phát triển
Đại học Kinh tế – Huế có tiền thân là khoa Kinh tế Nông nghiệp của trường Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc. Năm 1984, trường tách ra thành Khoa Kinh tế, Đại học Nông nghiệp II Huế. Sau nhiều lần mở rộng và thay đổi quy mô, tới năm 2002, trường chính thức trở thành trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Huế. Trong hơn 50 năm tồn tại, trường Đại học Kinh tế – Huế không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu khoa học, xứng đáng trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ về lĩnh vực kinh tế đạt chuẩn quốc gia. Chính vì vậy, vị thế và uy tín của trường đang ngày càng được nâng cao.
Mục tiêu phát triển
Trong thời gian sắp tới, trường Đại học Kinh tế – Huế hướng tới mục tiêu đem đến môi trường học tập, giảng dạy và nghiên cứu tiên tiến, hiện đại nhằm phát huy hơn nữa phương châm đào tạo của nhà trường và góp phần trong việc xây dựng, phát triển kinh tế – xã hội trong khu vực và trên cả nước. Với nguyện vọng nâng cao chất lượng toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động, Đại học Kinh tế – Huế đã và đang trở thành một cơ sở đào tạo được đông đảo học sinh và phụ huynh tin tưởng và lựa chọn trong khu vực miền Trung.
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ cán bộ, giảng viên nhà trường dồi dào và có trình độ chuyên môn cao, với ban giám hiệu của trường là:
Hiệu trưởng:
- PGS. TS. Trần Văn Hòa
Các Phó Hiệu trưởng:
- PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
- PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
- PGS.TS. Trương Tấn Quân
Hiện nay, trường có tổng cộng 208 cán bộ, giảng viên. Trong đó, có 14 giáo sư, phó giáo sư; 33 Tiến sĩ, 118 Thạc sĩ và 43 giảng viên bậc cử nhân. Tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học chiếm hơn 79%. Ngoài ra, trường còn cử một số lượng tương đối giảng viên theo học nghiên cứu sinh ở nước ngoài. Đây là một lực lượng đáng kể để bổ sung cho đội ngũ giảng viên tương lai, hứa hẹn nâng cao chất lượng cho công viên, nhân chức nhà trường.
Cơ sở vật chất
Đại học Kinh tế – Huế có 2 cơ sở đào tạo. Các cơ sở đào tạo đều đang được đưa vào hoạt động và có cơ sở vật chất hiện đại, khang trang. Cụ thể là:
- Với cơ sở 1 tại đường Phùng Hưng, phường Thuận Thành, thành phố Huế có 02 tòa nhà 2 tầng, phục vụ chủ yếu cho công tác học tập và rèn luyện đối với nghiên cứu sinh sau đại học.
- Tại Khu quy hoạch Trường Bia, phường An Tây, thành phố Huế có khu giảng đường 03 tầng để phục vụ việc học, khu hiệu bộ 03 tầng cho cán bộ quản lý nhà trường, thư viện, khu ký túc xá cho sinh viên và các công trình phụ trợ khác. Ngoài ra, khu hành chính đang được xây dựng nhằm đem lại sự thuận tiện tối đa cho sinh viên, cán bộ nhà trường.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Từ ngày 15/06/2021 đến 17h00 ngày 31/07/2021.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Sinh viên đã tốt nghiệp THPT trên địa bàn cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Cũng như các trường đại học khác, hiện nay, trường có 4 phương thức tuyển sinh, bao gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển học bạ
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Trường với các tiêu chí của riêng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Để đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, HCE đưa ra các yêu cầu cụ thể được áp dụng trong quá trình xét duyệt hồ sơ của mình.
– Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT năm 2021.
– Các nhóm ngành [từ 2 ngành đào tạo trở lên] có cùng tổ hợp xét tuyển môn và điểm chuẩn trúng tuyển, việc phân ngành học sẽ được thực hiện sau năm một đại học trên cơ sở các điều kiện và chỉ tiêu đào tạo của trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Năm nay, HCE tuyển sinh 10% chỉ tiêu đối với các thí sinh có nguyện vọng xét tuyển bằng học bạ. Để được áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường, bạn phải đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau của trường:
- Là học sinh giỏi năm lớp 12.
- Đạt giải nhất, giải nhì, ba tại các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc cấp thành phố trực thuộc TW trong năm 2020, 2021 [môn đạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển].
- Có chứng chỉ Tiếng Anh [thời gian được cấp bằng chưa quá 2 năm] với IELTS từ 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500.
Năm nay Trường Đại học Kinh Tế Huế tuyển sinh các ngành nào?
Hiện nay, Đại học Kinh tế – Huế đào tạo hầu hết tất cả các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế. Để tiếp nối truyền thống đa ngành, năm nay, Kinh tế – Huế tiếp tục chiêu mộ một số lượng không nhỏ sinh viên theo học tại các ngành học đang được đào tạo ở trường, nổi bật là: Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh, Marketing,… Sau đây là bảng hệ thống các ngành được tuyển sinh tại HCE:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7310101 | Kinh tế | 150 | 60 | A00, A01, D01, C15 |
2 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 20 | 10 | A00, A01, D01, C15 |
3 | 7310106 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 90 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
4 | 7340301 | Kế toán | 280 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
5 | 7340302 | Kiểm toán | 100 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
6 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý [Chuyên ngành Tin học kinh tế] | 60 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
7 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 60 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
8 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 120 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
9 | 7340122 | Thương mại điện tử | 60 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 250 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
11 | 7340115 | Marketing | 150 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
12 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 50 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
13 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 100 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
14 | 7310102 | Kinh tế chính trị [Miễn học phí] | 40 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
15 | 7310101CL | Kinh tế [Chất lượng cao] | 30 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
16 | 7340302CL | Kiểm toán [Chất lượng cao] | 30 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
17 | 7340101CL | Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao] | 50 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
18 | 7349001 | Tài chính – Ngân hàng [Rennes] [chương trình liên kết đào tạo] | 20 | 10 | A00, A01, D01, C15 |
19 | 7903124 | Song ngành Kinh tế – Tài chính [Sydney] [chương trình liên kết đào tạo] | 30 | 10 | A00, A01, D01, C15 |
20 | 7349002 | Quản trị kinh doanh [Ireland] [chương trình liên kết đào tạo] | 30 | 10 | A00, A01, D01, C15 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh Tế Huế là bao nhiêu?
Đại học Kinh tế – đại học Huế đã chính thức công bố điểm chuẩn hệ đại học chính quy. Thông tin chi tiết điểm chuẩn của từng ngành và từng phương thức xét tuyển các bạn hãy xem tại bài viết này.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển [KQ thi THPT] |
Kinh tế | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Kinh tế chính trị | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Thống kê kinh tế | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, C15 | 20 |
Marketing | A00, A01, D01, C15 | 20 |
Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, C15 | 18 |
Thương mại điện tử | A00, A01, D01, C15 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, C15 | 17 |
Kế toán | A00, A01, D01, C15 | 18 |
Kiểm toán | A00, A01, D01, C15 | 18 |
Quản trị nhân lực | A00, A01, D01, C15 | 20 |
Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Kinh tế [CLC] | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Quản trị kinh doanh [CLC] | A00, A01, D01, C15 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng [CLC] | A00, A01, D01, C15 | 17 |
Kiểm toán [CLC] | A00, A01, D01, C15 | 18 |
Hệ thống thông tin quản lý [CLC] | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Tài chính – Ngân hàng [Chương trình liên kết đào tạo] | A00, A01, D01, C15 | 15 |
Quản trị kinh doanh [Chương trình liên kết đào tạo] | – | 16 |
Song ngành Kinh tế – Tài chính [Chương trình liên kết đào tạo] | – | 15 |
Học phí Trường Đại học Kinh Tế Huế là bao nhiêu?
Tùy thuộc vào chương trình đào tạo và các ngành học mà học phí sẽ có sự chênh lệch nhau. Sau đây là các thông tin chi tiết về học phí của trường:
- Đối với ngành Kinh tế chính trị: Miễn phí học phí.
- Đối với ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes [Cộng Hòa Pháp]: 15 triệu/học kỳ. Học phí sẽ không tăng, giảm trong cả 4 năm học.
- Ngành Quản trị kinh doanh liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin – Ireland: 15 triệu/học kỳ trong năm học đầu tiên và sẽ tăng dần theo lộ trình tăng học phí theo quy định của nhà nước.
- Đối với song ngành Kinh tế – Tài chính:
-Năm 1: 10 triệu/học kỳ.
-Năm 2: 10,5 triệu/học kỳ.
-Năm 3: 11 triệu/học kỳ.
-Năm 4: 11.5 triệu/học kỳ.
- Đối với hệ chương trình đại trà: 320.000 đồng/tín chỉ.
- Đối với hệ chương trình chất lượng cao: 440.000 đồng/tín chỉ, sẽ tăng dần theo lộ trình tăng học phí của Chính phủ.
Review đánh giá Trường Đại học Kinh Tế Huế có tốt không?
Với việc hợp tác với hơn 40 trường đại học, viện nghiên cứu và tổ chức quốc tế như EEPSEA, EAERE, EAAERE, SUMERNET… HCE đóng vai trò là một cầu nối quan trọng giúp sinh viên của trường vươn mình ra quốc tế. Bên cạnh các dự án trong nước, Đại học Kinh tế – Huế còn tham gia vào các dự án đào tạo bậc cử nhân, thạc sĩ cùng với sự song hành của các trường đại học trên thế giới như Cơ quan Đại học Pháp Ngữ, Đại học Roskilde [Đan Mạch], Đại học Durham [Anh], Đại học Rome [Ý]… hứa hẹn đem lại nhiều lợi ích cho sinh viên. Vậy nên, nếu bạn muốn có nhiều trải nghiệm tuyệt vời khi tham gia học các ngành thuộc khối ngành Kinh tế, Đại học Kinh tế – Huế là một điểm đến lý tưởng cho bạn!