Sao Thổ tiếng Anh là gì

Earth, Venus, Mars, Jupiter, Saturn, Uranus, Neptune là tên các hành tinh bằng tiếng Anh, bao gồm 8 hành tinh chính trong hệ Mặt trời.

Thông báo: Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Một số từ vựng tiếng Anh về tên các hành tinh.

Earth /ɜ:θ/: Trái đất.

Jupiter /dʒu:pitər/: Sao Mộc.

Mars /ma:z/: Sao Hỏa.

Neptune /neptju:n/: Sao Hải vương.

Saturn /sætən/: Sao Thổ.

Uranus /uranus/: Sao Thiên vương.

Comet /kɒmit/: Sao chổi.

Falling star /fɔ:l stɑ:r/: Sao băng.

Mercury /mɜ:kjəri/: Sao Thủy.

Pluto /plu:təʊ/: Sao Diêm vương.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến tên các hành tinh.

The term planet is ancient, with ties to history, astrology, science, mythology and religion.

Thuật ngữ hành tinh là từ cổ xưa, có mối quan hệ với lịch sử, chiêm tinh, khoa học, thần thoại và tôn giáo.

The four smaller inner planets, Earth, Mercury, Venus and Mars are terrestrial planets, being primarily composed of rock and metal.

Bốn hành tinh bên trong nhỏ hơn Trái Đất, sao Thủy, sao Kim và sao Hỏa là các hành tinh trên mặt đất, chủ yếu bao gồm đá và kim loại.

Earth is the densest planet in the Solar System and the largest and most massive of the four rocky planets.

Trái đất là hành tinh dày nhất trong hệ Mặt trời và lớn nhất, nặng nhất trong số bốn hành tinh có nhiều đá.

Mercury's axis has the smallest tilt and orbital eccentricity is the largest of all known planets in the Solar System.

Trục của sao Thủy có độ nghiêng nhỏ nhất và độ lệch tâm quỹ đạo là lớn nhất trong số các hành tinh được biết đến trong hệ Mặt Trời.

Bài viết tên các hành tinh bằng tiếng Anh được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh Sài Gòn Vina.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Chủ Đề