So sánh khoai lang và gạo

This page is transcluded on other pages, and changes to it will show on the other pages. Please test any changes in the template's /sandbox subpage, or in a user subpage, and consider discussing changes at the talk page before implementing them. Please read the doc page before using this template.
Hàm lượng dinh dưỡng của các thực phẩm thiết yếu[1] Vật liệu: Ngô / Bắp[A] Gạo[B] Lúa mì[C] Khoai tây[D] Sắn/Củ mì[E] Đậu tương [xanh][F] Khoai lang[G] Lúa miến[H] Khoai[Y] Chuối[Z]
Thành phần [trong 100g] Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng
Nước [g] 10 12 13 79 60 68 77 9 70 65
Năng lượng [kJ] 1528 1528 1369 322 670 615 360 1419 494 511
Protein [g] 9.4 7.1 12.6 2.0 1.4 13.0 1.6 11.3 1.5 1.3
Chất béo [g] 4.74 0.66 1.54 0.09 0.28 6.8 0.05 3.3 0.17 0.37
Cacbohydrat [g] 74 80 71 17 38 11 20 75 28 32
Chất xơ [g] 7.3 1.3 12.2 2.2 1.8 4.2 3 6.3 4.1 2.3
Đường [g] 0.64 0.12 0.41 0.78 1.7 0 4.18 0 0.5 15
Canxi [mg] 7 28 29 12 16 197 30 28 17 3
Sắt [mg] 2.71 0.8 3.19 0.78 0.27 3.55 0.61 4.4 0.54 0.6
Magie [mg] 127 25 126 23 21 65 25 0 21 37
Phốtpho [mg] 210 115 288 57 27 194 47 287 55 34
Kali [mg] 287 115 363 421 271 620 337 350 816 499
Natri [mg] 35 5 2 6 14 15 55 6 9 4
Kẽm [mg] 2.21 1.09 2.65 0.29 0.34 0.99 0.3 0 0.24 0.14
Đồng [mg] 0.31 0.22 0.43 0.11 0.10 0.13 0.15 - 0.18 0.08
Mangan [mg] 0.49 1.09 3.99 0.15 0.38 0.55 0.26 - 0.40 -
Selen [μg] 15.5 15.1 70.7 0.3 0.7 1.5 0.6 0 0.7 1.5
Vitamin C [mg] 0 0 0 19.7 20.6 29 2.4 0 17.1 18.4
Thiamin [mg] 0.39 0.07 0.30 0.08 0.09 0.44 0.08 0.24 0.11 0.05
Riboflavin [mg] 0.20 0.05 0.12 0.03 0.05 0.18 0.06 0.14 0.03 0.05
Niacin [mg] 3.63 1.6 5.46 1.05 0.85 1.65 0.56 2.93 0.55 0.69
Axit pantothenic [mg] 0.42 1.01 0.95 0.30 0.11 0.15 0.80 - 0.31 0.26
Vitamin B6 [mg] 0.62 0.16 0.3 0.30 0.09 0.07 0.21 - 0.29 0.30
Axit folic Tổng [μg] 19 8 38 16 27 165 11 0 23 22
Vitamin A [IU] 214 0 9 2 13 180 14187 0 138 1127
Vitamin E, alpha-tocopherol [mg] 0.49 0.11 1.01 0.01 0.19 0 0.26 0 0.39 0.14
Vitamin K1 [μg] 0.3 0.1 1.9 1.9 1.9 0 1.8 0 2.6 0.7
Beta-Carotene [μg] 97 0 5 1 8 0 8509 0 83 457
Lutein+zeaxanthin [μg] 1355 0 220 8 0 0 0 0 0 30
axit béo bảo hòa [g] 0.67 0.18 0.26 0.03 0.07 0.79 0.02 0.46 0.04 0.14
Chất béo không bảo hòa đơn [g] 1.25 0.21 0.2 0.00 0.08 1.28 0.00 0.99 0.01 0.03
Chất kéo không bảo hòa kép [g] 2.16 0.18 0.63 0.04 0.05 3.20 0.01 1.37 0.08 0.07

  1. ^ “Nutrient data laboratory”. United States Department of Agriculture. Truy cập tháng 6 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= [trợ giúp]

A ngô, vàng B gạo, trắng, hạt dài, thông thường, chưa làm sạch
C lúa mì, hạt đỏ cứng mùa đông D khoai tây, tươi còn vỏ
E củ mì, tươi F đậu tương, xanh, tươi
G khoai lang, tươi, chưa chế biến H lúa miến, tươi
Y khoai, tươi Z chuối, tươi

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bản_mẫu:So_sánh_các_loại_thực_phẩm_thiết_yếu&oldid=48475857”

Ngày đăng: 19/7/2022
Ngày sửa: 19/7/2022
Đánh giá: 9.3/10 - 16153 lượt

1 trong những vấn đề của việc giảm cân đấy là cảm giác đói do thâm hụt Calories gây ra, chính vì yếu tố đấy mà việc lựa chọn đồ ăn đóng vai trò vô cùng quan trọng nếu bạn muốn quá trình giảm cân, giảm mỡ thành công. Và sai lầm rất lớn trong việc thiết kế chế độ ăn là khi food density thấp [tức mật độ đồ ăn thấp] thì cảm giác đói sẽ rất dễ dàng khiến bạn fail trong giai đoạn này. Ví dụ bạn uống một cốc trà sữa 500kCalo đương nhiên sẽ nhanh đói hơn ăn nửa cân khoai lang cũng mang lại ngần ấy Calo.


Top 5 nguồn tinh bột giảm cân siêu tốc

Vậy nên việc lựa chọn thực phẩm một cách thông minh sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Bạn sẽ được ăn nhiều hơn mà vẫn duy trì lượng Calo thâm hụt. Nếu bạn đang đau đầu không biết nên ăn gì để no mà vẫn giảm cân do dễ dàng theo chế độ ăn thì tham khảo bài viết ngay sau đây của mình nhé. Dưới đây mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số thực phẩm vừa ít Calo mà lại đem lại cảm giác no lâu mà bạn có thể sử dụng trong quá trình ăn kiêng của mình.


Khoai lang ngon bổ rẻ ăn lâu tiêu, hạn chế thèm ăn

1. Khoai lang: thực phẩm đầu tiên phải kể đến đó là khoai lang. Nó đạt đủ cả 3 tiêu chí ngon, bổ và rẻ. Khoai lang có nhiều giá trị dinh dưỡng mà trong 100g khoai lang chỉ cung cấp 86 kCalo và 21g Carb. Vậy là nếu bạn ăn 1kg khoai cũng chưa đến 1000kCalo. Nếu khẩu phần ăn của bạn là 1400Calo một ngày thì bạn có thể nạp nửa cân khoai lang mà vẫn còn rất tiết kiệm Calo để ăn được các món khác. Ngoài ra thì trong khoai cũng chứa 3 gram Fiber tốt cho tiêu hóa và vitamin A giúp bảo vệ mắt khỏi thoái hóa điểm vàng, giảm khô mắt và tăng hệ miễn dịch.


Khoai tây ít Calo hơn cả khoai lang nhưng đừng chiên ăn nhé

2. Khoai tây: nếu như bạn không biết thì khoai tây còn cung cấp ít Calo hơn khoai lang. Cứ 100g khoai tây thì cung cấp 77kCalo và 17g Carb. Bạn có thể chế biến khoai tây với các mòn như khoai tây hầm thịt bò, khoai tây nghiền, khoai tây xào,... Nghe thôi đã thấy muốn lao vào bếp luôn rồi. Đặc biệt, khoai tây chứa nhiều vitamin C, một chất tuyệt vời chống oxy hóa và tăng cường hệ miễn dịch cho bạn.


Gạo lứt nhiều chất xơ và khoáng chất tốt cho hệ tim mạch

3. Gạo lứt: nếu bạn thích ăn cơm thì gạo lứt là một lựa chọn lý tưởng cho bạn. Trong 100g gạo lứt chứa nấu cung cấp 370kCalo cũng tương đương với lương Calo trong 100g gạo tẻ thông thường. Tuy nhiên gạo lứt chứa khá nhiều chất xơ nên bạn sẽ cảm thấy no lâu hơn, và nạp ít đồ ăn từ các nguồn khác. Gạo lứt còn là nguồn magie, khoáng chất thiết yếu tham gia vào nhiều hoạt động của cơ thể như hỗ trợ hệ thần kinh, bảo vệ tim mạch, phát triển xương, răng.


Yến mạch nhiều chất xơ tốt cho hệ tiêu hóa và giảm cảm giác thèm ăn

4. Yến mạch: yến mạch là loại thực phẩm dễ chế biến và vô cùng tiện lợi với dân văn phòng hoặc những người có ít thời gian để chế biến đồ ăn. 100g yến mạch sẽ cũng cấp cho bạn 379kCalo và 67g Carb. Bên cạnh đó, yến mạch đem đến lượng chất xơ dồi dào rất tốt cho hệ tiêu hóa và giảm cảm giác thèm ăn. Mangan là khoáng chất có nhiều trong yến mạch, giúp thúc đẩy chức năng của hệ thần kinh trung ương và quá trình hình thành xương.


Bí ngô chế biến nhiều món ngon ăn giảm cân tốt

5. Bí ngô: Bí ngô là thưc phẩm có thể chế biến được thành rất nhiều món ăn khác nhau, khiến cho quá trình ăn kiêng trở nên dễ thở hơn. Bạn có thể làm các món như súp bí ngô, chè bí ngô, bí ngô xào thịt bò ... Hơn thế nữa 100g bí ngô chỉ cung cấp có 26kCalo trong đó 7g Carb. Ngoài ra,bí ngô còn chứa rất nhiều vitamin A tốt cho mắt và hệ miễn dịch của bạn.

Video liên quan

Chủ Đề