Spasmomen 40mg la thuốc gì

Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh hội chứng ruột kích thích là rối loạn chức năng của ống tiêu hóa nhưng biểu hiện chủ yếu là các triệu chứng của đại tràng.

Thomson W.D. [1990] đã định nghĩa: Các rối loạn chức năng của ruột tái đi tái lại nhiều lần mà không tìm thấy các tổn thương về giải phẫu, tổ chức học, sinh hóa ở ruột gọi là hội chứng ruột kích thích [irritable bowel sydrome – IBS].

Hiện nay, nhờ các thăm dò hiện đại về hình thái và chức năng của ruột trên thực nghiệm và lâm sàng đã dần làm sáng tỏ cơ chế điều chỉnh ống tiêu hóa chủ yếu là sự tác động qua lại giữa hệ thống thần kinh trung ương với hệ thống thần kinh ruột [ trục não-ruột] – hệ thống mạng lưới thần kinh [plexuces] hoạt động cùng với nhau để thực hiện nhịp nhàng chức năng bình thường của ruột.

>>> Tìm hiểu về bệnh hội chứng đại tràng kích thích [IBS] tại link sau: //bachmai.gov.vn/tin-tuc-va-su-kien/bai-viet-chuyen-mon-menuleft-33/584-hoi-chung-ruot-kich-thich-ibs-584.html

Thông tin thuốc

Thành phần: Otilonium bromide 40mg.

Dạng bào chế: Viên nén.

Đường dùng: Uống.

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất: Menarini [Italia].

Nước sản xuất: Đức.

Tác dụng của thuốc Spasmomen 40mg

Phân nhóm: Thuốc kháng cholinergic tổng hợp, các hợp chất amoni bậc bốn.

Dược lực học: Otilonium bromide có tác dụng làm co thắt rõ rệt trên cơ trơn của đường tiêu hóa.

Dược động học: Dữ liệu thực nghiệm cho thấy sau khi uống, sự hấp thu rất thấp và hầu hết lượng hấp thu được thải trừ qua đường mật.

Chỉ định

Thuốc Spasmomen 40mg được chỉ định để điều trị hội chứng đại tràng kích thích [IBS].

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng với bệnh nhân bị tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, hẹp môn vị.

Thuốc Spasmomen 40mg có chứa lactose do đó không thích hợp cho các đối tượng bị thiếu men lactase, bệnh galactosemia hoặc hội chứng kém hấp thu glucose-galactose.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc: Không có ảnh hưởng nào đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc cho đến nay.

Sử dụng trong thời kỳ mang thai & cho con bú: Mặc dù không có báo cáo về tác dụng gây độc cho phôi thai, gây quái thai hoặc gây đột biến trên động vật, như với tất cả các sản phẩm thuốc, việc sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú nên được giới hạn trong những trường hợp cần thiết cụ thể và dưới sự giám sát y tế trực tiếp.

Liều dùng thuốc biệt dược Spasmomen 40mg

Liều dùng: 1 viên x 2 -3 lần/ngày, hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Thời gian điều trị: Theo hướng dẫn của bác sỹ.

Thuốc Spasmomen 40mg uống trước hay sau ăn? Cách dùng?

Spasmomen nên được dùng lúc bụng đói. Nên uống trước ăn.

Tác dụng phụ của thuốc Spasmomen 40mg

Trong một số nghiên cứu lâm sàng tần xuất của hầu hết các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc không cao hơn so với khi dùng giả dược và thường chỉ là những tác dụng không mong muốn nhẹ và không đặc hiệu, tương tự như khi dùng giả dược.

Các tác dụng không mong muốn khi dùng Spasmomen 40mg liệt kê dưới đây có tần xuất xảy ra cao hơn so với khi dùng giả dược:

–  Rối loạn hệ tiêu hóa

Buồn nôn nhẹ và thoáng qua.

–  Rối loan chung

Mệt mỏi.

Tác dụng không mong muốn liệt kê ở dưới đây được thu thập từ dữ liệu hậu mãi. Do các phản ứng này được báo cáo từ một nhóm đối tượng không rõ về số lượng nên không ước tính được tần suất xảy ra.

Tá dược: Lactose, starch, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Hypromellose, Titanium dioxide, Macrogol, Talc.

Công dụng [Chỉ định]

Điều trị hội chứng đại tràng kích thích [IBS]

Cách dùng - Liều dùng

1 viên x 2 -3 lần/ngày, theo hướng dẫn của bác sỹ

Thời gian điều trị:

Theo hướng dẫn của bác sỹ.

Không sử dụng trong trường hợp sau [Chống chỉ định]

Phản ứng quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

Lưu ý khi sử dụng [Cảnh báo và thận trọng]

Trong trường hợp bệnh nhân không dung nạp một số loại đường, hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng thuốc

Tác dụng không mong muốn [Tác dụng phụ]

Trong một số nghiên cứu lâm sàng tần xuất của hầu hết các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc không cao hơn so với khi dùng giả dược và thường chỉ là những tác dụng không mong muốn nhẹ và không đặc hiệu, tương tự như khi dùng giả dược.

Các tác dụng không mong muốn khi dùng otilonium bromide liệt kê dưới đây có tần xuất xảy ra cao hơn so với khi dùng giả dược:

Rối loạn hệ tiêu hóa:

Buồn nôn nhẹ và thoáng qua

Rối loan chung

Mệt mỏi

Tác dụng không mong muốn liệt kê ở dưới đây được thu thập từ dữ liệu hậu mãi. Do các phản ứng này được báo cáo từ một nhóm đối tượng không rõ về số lượng nên không ước tính được tần suất xảy ra.

Rối loạn da và mô dưới da

Nối mày đay

Thông báo cho bác sỹ bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Vì thuổc hấp thu toàn thân ít nên cho đến nay chưa có tương tác với các thuốc khác được báo cáo.

Quá liều

Nghiên cứu trên đông vật cho thấy otilonium bromide hầu như không gây độc tính. Trên người, thuốc cũng không gây tác dụng gì đặc biệt khi dùng quá liều. Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các liệu pháp điều trị triệu chứng hoặc các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Mặc dù các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây tác hại đến phôi/thai, không gây quái thai hoặc đột biến gen nhưng cũng như tất cả các thuốc nên hạn chế dùng bất cứ thuốc nào trong giai đoạn có thai và cho con bú. Trong trường hợp thật sự cần thiết, phải dùng thuốc dưới sự theo dõi chặt chẽ bởi bác sỹ.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC.

Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

Không được vứt bỏ thuốc qua đường nước thải hoặc rác thải sinh hoạt gia đình. Hãy hỏi dược sỹ về cách huỷ những viên thuốc không dùng đến nữa. Các biện pháp này giúp bảo vệ môi trường.

Quy cách đóng gói

Hộp chứa 3 vỉ x 10 viên

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất

Không được dùng thuốc sau khi hết hạn. Hạn dùng ghi trên nhãn thuốc, ngày hết hạn là ngày cuối cùng của tháng. Hạn dùng được đảm bảo khi thuốc được bảo quản đúng cách trong bao bì nguyên vẹn.

Dược lý

Nhóm tác dụng dược lý

Nhóm thuốc kháng cholinergic tổng hợp, hợp chất ammonium bậc 4.

Dược lực học

Nhóm tác dụng dược lý: Nhóm thuốc kháng cholinergic tống hợp, hợp chất ammonium bậc 4.

Mã ATC: A03AB06

Otilonium bromide có tác dụng chống co thắt rất mạnh trên cơ trơn của đường tiêu hoá.

Dược động học

Các dữ liệu thực nghiệm cho thấy, sau khi uống thuốc được hấp thu rất ít, hầu hết lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua đường mật.

Chủ Đề