1. Safe and sound: an toàn, bình an
|
Nhắm mắt lại đi, mặt trời đang lặn. Không ai có thể làm em tổn thương đâu. Khi bình minh tới, hai ta sẽ bình an. |
2. Fast and furious: nhanh chóng và mãnh liệt
|
It's not a relaxing movie - it's pretty fast and furious. Bộ phim này không này không giải trí nhẹ nhàng mà là lại loại tốc độ cao và gay cấn. |
3. Now and then: thỉnh thoảng
|
We still meet now and then, but not as often as we used to: Chúng tôi vẫn thỉnh thoảng gặp nhau, nhưng không thường xuyên như trước đây. |
4. Be sick and tired of: chán ngán, mệt mỏi
|
Để thay đổi, chúng ta phải biết chán và mệt mỏi với việc trở nên chán ngán, mệt mỏi. |
5. Give and take: sự cho và nhận
|
Tình yêu là cho và nhận. |
6. Dos and donts: những điều nên và không nên làm
|
The teacher spent ten minutes explaining all the dos and don'ts in the classroom: Cô giáo đã dành 10 phút để giải thích những điều nên và không nên làm trong lớp. |
7. Pros and cons: những cái lợi và hại
|
Can you tell me pros and cons of living in Madrid: Anh có thể chỉ cho tôi những cái lợi và hại của việc sống ở Madrid? |
8. Ups and downs: lúc thăng lúc trầm
|
Cuộc sống cũng như trò chơi tàu lượn, có những lúc thăng, lúc trầm. Nhưng lựa chọn gào thét hay tận hưởng cuộc chơi là ở bạn. |
9. Odds and ends: đồ linh tinh
|
I took most of the big things to the new house, but there are a few odds and ends left to pick up: Tôi mang phần lớn những thứ có kích cỡ lớn đến nhà mới, nhưng vẫn còn một ít đồ lặt vặt cần được mang đi. |
10. Flesh and blood: họ hàng
|
I was surprised at how much I cared for this girl who wasn't even my flesh and blood: Tôi đã ngạc nhiên vì sao mình lại lo lắng nhiều cho cô bé này vậy dù không phải là họ hàng của mình. |
Y Vân