Tầm quan trọng của xử lý chất thải trong chăn nuôi Công nghệ 10

Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 34: Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.

A. Lý thuyết, Nội dung bài học

I - XÂY DỰNG CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI.

1. Một số yêu cầu kĩ thuật của chuồng trại chăn nuôi.

2. Xử lý chất thải chống ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi

a] Tầm quan trọng của việc xử lí chất thải

Các khu vực chăn nuôi thường bị các chất thải như phân, nước tiểu làm ô nhiễm môi trường, nguồn nước, không khí có hại cho sức khoẻ con người và tạo điều kiện thành dịch bệnh, ảnh hưởng sản xuất.

Là mối quan tâm lớn toàn xã hội và cũng là yêu cầu không thể thiếu khi xây dựng chuồng trại chăn nuôi.

b] Phương pháp xử lý chất thải

Phương pháp xử lí chất thải chăn nuôi tốt nhất hiện nay là dùng bể lên men vi sinh vật yếm khí sinh ga [công nghệ bioga].

Khí ga sinh ra khi xử lí chất thải có thể sử dụng làm nhiên liệu

Chú ý: thiết kế theo đúng chỉ dẫn tránh ảnh hưởng xấu hệ thống

c] Lợi ích của việc sử lý chất thải bằng công nghệ bioga

Giảm ô nhiễm môi trường.

Giải quyết vấn đề chất đốt ở nông thôn.

Tăng hiệu quả sử dụng phân bón cây trồng.

Nước thải của hầm Biôga còn sử dụng để nuôi cá.

II - CHUẨN BỊ AO NUÔI CÁ

1. Tiêu chuẩn ao nuôi cá

2. Quy trình chuẩn bị ao nuôi cá

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Quy trình chuẩn bị ao cá gồm mấy bước

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C. 5

Giải thích: Quy trình chuẩn bị ao cá gồm 5 bước – Hình 34.6 SGK trang 101

Câu 2:Lợi ích của việc xử lý chất thải bằng công nghệ bioga là ?

A. Giảm ô nhiễm môi trường.

B. Giải quyết vấn đề chất đốt ở nông thôn.

C. Tăng hiệu quả sử dụng phân bón cây trồng.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D. Cả 3 đáp án trên

Giải thích: Lợi ích của việc xử lý chất thải bằng công nghệ bioga là: Giảm ô nhiễm môi trường. Giải quyết vấn đề chất đốt ở nông thôn. Tăng hiệu quả sử dụng phân bón cây trồng – SGK trang 101

Câu 3: Bể điều áp có vai trò :

A. Ổn định và duy trì áp lực khí

B. Dẫn khí sinh học đến nơi sử dụng.

C. Phân hủy các chất rắn

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: A. Ổn định và duy trì áp lực khí

Giải thích: Bể điều áp có vai trò : Ổn định và duy trì áp lực khí

Câu 4:Xử lí chất thải có vai trò :

A. Giải quyết nguồn chất thải chăn nuôi

B. Giảm ô nhiễm không khí

C. Tránh lây lan dịch bệnh cho con người và vật nuôi.

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: D. Tất cả đều đúng

Giải thích:Xử lí chất thải có vai trò : Giải quyết nguồn chất thải chăn nuôi. Giảm ô nhiễm không khí. Tránh lây lan dịch bệnh cho con người và vật nuôi – SGK trang 100

Câu 5:Khi xây dựng nền chuồng cần lưu ý điều gì ?

A. Không ẩm ướt

B. Thoát phân dễ dàng

C. Luôn thoáng mát khô ráo, sạch sẽ

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: D. Tất cả đều đúng

Giải thích:Khi xây dựng nền chuồng cần lưu ý: Không ẩm ướt. Thoát phân dễ dàng. Luôn thoáng mát khô ráo, sạch sẽ - Hình 34.1 SGK trang 99

Câu 6: Có mấy yêu cầu kĩ thuật của chuồng trại chăn nuôi ?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án: A. 4

Giải thích: Có 4 yêu cầu kĩ thuật của chuồng trại chăn nuôi - Hình 34.1 SGK trang 99

Câu 7:Hướng chuồng phải đạt những yêu cầu nào?

A. Mùa đông ấm áp, mùa hè thoáng mát

B. Đủ ánh sáng

C. Nắng gắt

D. Cả A, B đều đúng

Đáp án: D. Cả A, B đều đúng

Giải thích: Hướng chuồng phải đạt những yêu cầu: Mùa đông ấm áp, mùa hè thoáng mát. Đủ ánh sáng - Hình 34.1 SGK trang 99

Câu 8:Hướng chuồng phải đạt những yêu cầu: Mùa đông ấm áp, mùa hè thoáng mát. Đủ ánh sáng - Hình 34.1 SGK trang 99

A. Diện tích

B. Bón phân

C. Độ sâu và chất đáy

D. Nguồn nước

Đáp án: B. Bón phân

Giải thích: Tiêu chuẩn ao nuôi cá không gồm: Bón phân - Hình 34.5 SGK trang 101

Câu 9:Thời gian lần 1 mực nước từ 30cm đến 40 cm để phân chuồng, phân xanh phân hủy nhanh từ:

A. 2 – 3 ngày

B. 3 – 4 ngày

C. 5 – 7 ngày

D. 7 – 10 ngày

Đáp án: C. 5 – 7 ngày

Giải thích: Thời gian lần 1 mực nước từ 30cm đến 40 cm để phân chuồng, phân xanh phân hủy nhanh từ: 5 – 7 ngày – Hình 34.6 SGK trang 101

Câu 10:Việc cải tạo đáy ao có vai trò gì trong công tác chuẩn bị ao nuôi cá?

A. Làm cho bùn đáy xốp, thoáng khí, diệt vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt địch hại, cá tạp.

B. Tu sửa quanh bờ, chống rò rỉ.

C. Để phân chuồng, phân xanh phân hủy nhanh.

D. Làm thoáng khí, chống rò rỉ, phân hủy nhanh chất độc.

Đáp án: A. Làm cho bùn đáy xốp, thoáng khí, diệt vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt địch hại, cá tạp.

Giải thích: Việc cải tạo đáy ao trong công tác chuẩn bị ao nuôi cá có vai trò: Làm cho bùn đáy xốp, thoáng khí, diệt vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt địch hại, cá tạp – SGK trang 101

[1]

BÀI 34 : TẠO MÔI TRƯỜNG SỐNG CHO VẬT NUÔI


VÀ THỦY SẢN



I. Mục tiêu :


1. Kiến thức : HS phải


- Trình bày được một số yêu cầu kĩ thuật của chuồng trại chăn nuôi.


- Phân tích tích được tầm quan trọng, lợi ích và biết được phương pháp xử lí chất thải trong chăn ni.


- Trình bày tiêu chuẩn ao ni cá và quy trình chuẩn bị ao nuôi cá.


2. Kỹ năng :


- Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.


3. Thái độ :


- HS vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất.


- HS ý thức được tầm quan trọng của việc tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản, giữ gìn và bảo vệ mơi trường sống của con người.


II. Chuẩn bị :1. Giáo viên :- Giáo án.


- Các tranh ảnh cần cho bài học [Phóng to hình 34.1,34.4,34.5,34.6 sgkCN 10]



2. Học sinh :


- theo dõi trước SGK.


III. Hoạt động dạy học :1. Ổn định lớp :


2. kiểm tra bài cũ :3. Tiến trình dạy học :


* Đặt vấn đề : như chúng ta đề biết bất kỳ sinh vật nào cũng cần có mơi trường sống thuận lợi để có thể sinh trưởng và phát triển tốt. Đặc biệt vấn đề này trong chăn nuôi rất được quan tâm vì nó quyết định rất lớn đến năng suất & chất lượng sản phẩm. Để hiểu hơn về công tác chuẩn bị môi trường sống cho vật nuôi và cá trong chăn nuôi, chúng ta nghiên cứu bài 34.


Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung


Hoạt động 1 : vấn đáp + trực quan


- Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 và trả lời câu hỏi :[?] Khi xây dựng chuồng trại chăn nuôi cần quan tâm đến những yêu cầu kĩ thuật nào?- Nhận xét,dán sơ đồ H34.1 lên bảng [tờ nguồn đã che phần đặc điểm của 4 yêu cầu kỹ thuật].



[?] Theo em, địa điểm xây dựng phải đáp ứng những yêucầu gì?


- Gỡ phần yêu cầu của địa điểm xây dựng.


- Nghiên cứu sgk và trả lời.


- Hạn chế stress cho vật nuôi, tránh xây dựng chuồng gần nhà máy, khu công nghiệp nhiều tiếng ồn.


I. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi:


1. Một số yêu cầu kỹ thuật của chuồng trại chăn nuôi :


a. Địa điểm xây dựng:


-Yên tĩnh, giảm stress cho vật ni.

[2]

[?] Vì sao phải xây chuồng nơi yên tĩnh? Nơi yên tĩnh là nơi ntn?



- Qua nghiên cứu vật nuôi sống ở nơi ồn ào dễ bị stress, sản lượng sữa giảm rõ rệt.- Để không gây ô nhiễm khu dân cư, thường xây chuồng cách xa khu dân cư.


[?] Vì sao phải xây dựng chuồng trại ở nơi thuận tiện cho việc chuyên chở thức ăn và xuất bán sản phẩm? [?] Hướng chuồng phải đáp ứng những yêu cầu nào? - Gỡ phần dán trên tờ nguồn[?] Vì sao phải xây dựng hướng chuồng như vậy? [?] Vậy với 2 yêu cầu đó, hướng chuồng nên đặt ở vị trínào là thuận lợi nhất?


- Trước đây có xây chuồng theo hướng Đơng, tuy nhiên, hướng Đơng đón ánh nắng quá gắt, nhiệt độ cao, ảnh hưởng không tốt đến sự sinh trưởng phát triển của vật nuôi.


[?] Nền chuồng phải đáp ứng những yêu cầu nào?


- Gỡ phần dán trên tờ nguồn.[?] Độ dốc vừa phải có tác dụng gì?


[?] Vì sao phải bền chắc, không trơn, khô ráo?


[?] Vậy nền chuồng thường làm bằng những vật liệu nào?[?] Kiến trúc xây dựng phải đảm bảo những yêu cầu gì? - Gỡ phần dán trên tờ nguồn.


- HS trả lời


- Hạ giá thành trong chăn nuôi.


- trả lời.


- Để vật nuôi sinh trưởng phát dục tốt.


-Hướng đông nam.


- HS trả lời.


- Chất thải đi xuống dễ dàng.


- Vật nuôi không bị trượt.- Nền chuồng bằng xi-măng, gạch, ván, song sắt có kẽ hở phù hợp.


- trả lời.


b. Hướng chuồng :


-Mùa đông ấm áp, mùa hè thoáng mát.


-Đủ ánh sáng nhưng tránh nắng quá gắt.


c. Nền chuồng:


-Có độ dốc vừa phải, khơng đọngnước.


-Bền chắc, không trơn, khô ráo, ấm áp.


d. Kiến trúc xây dựng:


-Thuận tiện cho chăm sóc ,quản lí

[3]

- Thuận tiện cho việc chăm
sóc quản lí để cơng nhân, kĩ thuật viên thực hiện tốt qui trình chăm sóc, ni dưỡng.[?] Vì sao phải phù hợp với đặc điểm sinh lý của vật ni?


- Đối với bị đực giống: chuồng rộng để vật vận động,tắm nắng.Lợn nuôi lấy thịt: chuồng hẹp để hạn chế vận động, tích lũy mỡ.


[?] Có hệ thống xử lí chất thảihợp vệ sinh để làm gì? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh sgk- trang 100.


- Những yêu cầu trên có đảm bảo ở qui mơ chăn ni hộ gia đình khơng?


- kết luận.


- Một trong những yêu cầu của kiến trúc xây dựng là có hệ thống xử lí chất thải hợp vệ sinh.Vậy xử lí chất thải có vai trị gì? Có những phương pháp nào? Chúng ta sang phần 2.


[?]Vì sao phải quan tâm đến việc xử lí chất thải trong chănni? Xử lý chất thải trong chăn ni có tầm quan trọng ntn?


[?]Ở địa phương em, chất thảiđược xử lí ntn? Cách đó có hợp vệ sinh khơng?


- Hơm nay chúng ta sẽ nghiêncứu 1 hệ thống xử lý chất thảitrong chăn nuôi được áp dụngphổ biến nhất trong chăn nihiện nay hệ thống BIOGAS.-Dựa vào hình 34.4 trong SGK, yêu cầu hs nêu cấu tạo của hệ thống Bioga?


- Vì mỗi vật ni có giai đoạn sinh trưởng phát dục khác nhau.


- Chống ô nhiễm môi trường.


- Thể hiện: yêu cầu 3+4. Chưa thể hiện yêu cầu 1+2.


- trả lời.


- Vì chất thải làm ơ nhiễm mơi trường, nguồn nước, khơng khí, có hại cho sức khỏe con người, tạo điều kiện để bệnh lây lan thành dịch, ảnh hưởng đến sản xuất.


- trả lời.


- nghiên cứu SGK và trả lời.


vệ sinh.


*


Kết luận : Những yêu cầu này chỉ được thực hiện triệt để ở qui mơ chăn ni lớn.


2.Xử lí chất thải,chống ô nhiễmmôi trường trong chăn nuôi:a. Tầm quan trọng của việc xử lí chất thải:



- Giảm ơ nhiễm mơi trường, khơng khí, nguồn nước.- Giảm tác hại đến con người.- Tránh lây lan bệnh dịch.


b. Phương pháp xử lí chất thải:


Dùng bể lên men vi sinh vật yếmkhí sinh ga.


*Cấu tạo: Gồm 4 bể:

[4]

- Giải thích nguyên lí hoạt động và lưu ý vấn đề an toàn của hệ thống.


[?]Để đảm bảo an toàn cho hệthống cần đáp ứng những yêucầu nào?


[?]Theo em, công nghệ này mang lại những lợi ích gì ?


- trả lời.


B: Bể điều áp: duy trì ổn định áp lực khícần thiết trong bể phân hủy, đồng thời đảm bảo an toàn cho cả hệ thống.



C. Bể nạp nguyên liệu: nơi tập trung chất thải trước khi đưa vào bể phân hủy, có đường thơng vớibể phân hủy để chất thải đi xuống được dễ dàng.


D. Ống dẫn khí: truyền tải khí sinh học đến nơi tiêu thụ.


*Nguyên lí hoạt động: Chất thảitrong chăn nuôi được đưa vào bể phân hủy, tại đây xảy ra QT phânhủy yếm khí của vsv, tạo hỗn hợp khí [CH4:60-70 %;CO2


:30-35%;và một số khí khác :H2;H2S,


…]


*Yêu cầu:


- Thiết kế đúng kỹ thuật.- Không đổ chất độc hại xuống bể nạp nguyên liệu.


c. Lợi ích của việc xử lí chất thải bằng cơng nghệ bioga:


-Giảm ơ nhiễm môi trường.- Tạo nguồn nguyên lieu cho nhucầu sinh hoạt.


-Tăng hiệu quả nguồn phân bón cho trồng trọt.


Hoạt động 2 : vấn đáp + trực quan


-Cho HS quan sát sơ đồ H34.5 nêu các tiêu chuẩn của ao nuôi cá?


[?] Diện tích khoảng bao nhiêu?


[?] Độ sâu bao nhiêu?


- Trong thực tế, đáy ao có độ nghiêng 10 – 150, dễ tháo và


thêm nước.


[?] Vì sao phải có lớp bùn dày20-30 cm?


- Nếu lượng oxy hòa tan cao gây hiện tượng bỏng rộp da. Lượng oxy phù hợp khoảng 4


- nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.


- Tạo thức ăn cho sinh vật sống ở tầng đáy.


II.Chuẩn bị ao ni cá:1.Tiêu chuẩn ao ni cá:


- Diện tích: 0,5- 1 ha.ao càng rộng ,cá càng chóng lớn.- Độ sâu và chất đáy: từ 1,8 – 2m, đáy ao bằng phẳng,có lớp bùn dày từ 20-30 cm.

[5]

– 8 mg/ l.


- Theo em,tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất?


[?] Để chuẩn bị ao nuôi cá cần thực hiện những bước nào?


[?] Vì sao phải tháo cạn nước,tu sửa hệ thống lấy và thốt nước?


[?] Vì sao phải tu sửa bờ ao, lấp hang hốc quanh bờ?[?] Diệt tạp, khử chua có tác dụng gì?


[?] Bón phân xanh, phân chuồng để làm gì?


[?] Lấy nước vào ao mấy lần?Mực nước bao nhiêu?


[?] Tại sao nước khơng có màu xanh nõn chuối phải bón phân vô cơ?


[?] Tại sao khơng thay đổi trình tự các bước?


- trả lời theo ý mình.- trả lời 5 bước.


- Tạo điều kiện tu sửa ao, cải tao đáy.


- Bờ rộng, tạo ĐK đi lại, đánh bắt, vận chuyển phân bón, chống rị rỉ.


- trả lời.


- Nâng cao năng suất thức ăn tự nhiên,1 số loài cá ăn trực tiếp phân hữu cơ.[Cá rô phi]


- trả lời.


- Phân vô cơ mau tan, cungcấp chất dinh dưỡng cho tảo, thực vật xanh phát triển, làm tăng năng suất sinh khối của tảo và thực vật xanh khác.


- Vì mỗi bước có 1mục đích riêng và để đảm bảo tính liên tục của quy trình.


2. Quy trình chuẩn bị ao ni cá : Gồm 5 bước:


-Tu bổ ao: Tháo cạn nước, tu sửahệ thống lấy và thoát nước, tu sửa bờ ao,lấp hang hốc quanh bờ,chống rò rỉ.


-Diệt tạp, khử chua: Cải tạo đáy ao [vét bớt bùn, rắc vôi bột, phơi đáy ao, làm cho bùn đáy thống khí, diệt vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt địch hại, cá tạp].


-Bón phân, gây màu nước: Bón
phân chuồng [rải đều khắp ao], bón phân xanh [bó thành từng bóđặt rải rác trong ao].


-Lấy nước vào ao [nước phải được lọc qua đăng lưới để loại cátạp]: Lần 1: mực nước từ 30 -40 cm, ngâm từ 5-7 ngày [để phân chuồng, phân xanh phân hủy nhanh].Lần 2: mực nước từ 1,5 -2 m.


-Kiểm tra nước và thả cá: Kiểm tra nước, nếu có màu xanh nõn chuối thì thả cá vào, nếu chưa có màu xanh nõn chuối thì bón thêm phân vô cơ rồi mới thả cá.


IV. Củng cố :


- HS trả lời các câu hỏi cuối bài.V. Rút kinh nghiệm :

[6]

Video liên quan

Chủ Đề