Tật cả các hậu tố trong tiếng Anh

Thông qua việc nhận biết các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh cách nhận biết, người học có thể thành lập từ loại, đồng thời ghi nhớ và học từ vựng hiệu quả hơn.

Trước khi tìm hiểu về hậu tố và tiền tố, ta cần hiểu trước về base word [từ cơ sở].

Từ cơ sở đứng một mình có ý nghĩa riêng. Việc kết hợp với tiền tố hoặc hậu tố vào từ cơ sở này tạo ra các từ mang nghĩa khác. Tuy nhiên, các nghĩa này cũng xoay quanh hoặc liên quan đến nghĩa của từ cơ sở.

  • Cycle là một base word, có nghĩa là ‘chu kỳ’ hoặc ‘đạp xe’
  • Tiền tố [prefix] có thể được thêm vào để tạo thành các từ mới như motorcycle [xe gắn máy], bicycle [xe đạp], tricycle [xe đạp 3 bánh]
  • Hậu tố [suffix] có thể được thêm vào để tạo thành các từ mới: cyclist [người chạy xe đạp], cyclical [theo chu kỳ]

Ví dụ:

Nâng cao: Lưu ý phân biệt Từ cơ sở [base word] và Gốc của từ [root word/root/word root].

Gốc của từ [Root] bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin. Nó thường không đứng 1 mình vì thường không tạo ra nghĩa. Ví dụ, aud là một gốc từ bắt nguồn từ Latin – nó có nghĩa là nghe. Aud không mang nghĩa gì cả, nhưng nó là nguồn gốc để thành lập các từ như audio [âm thanh], audience [thính giả], audition [buổi thử giọng/thử vai],…

Xem thêm:  4 hậu tố phổ biến của động từ trong tiếng Anh

Cycle ở ví dụ trên là từ cơ sở, nhưng gốc từ của nó là cyc [tức là ‘hình tròn’ trong tiếng Latin].

Để tra cứu các gốc từ, bạn có thể tham khảo thêm tại các trang web từ điển Anh – Anh.

Tiền tố [prefix] là những chữ được đặt phía trước từ cơ sở hay gốc từ để thay đổi nghĩa ban đầu của nó.

Lưu ý, việc thêm tiền tố làm thay đổi nét nghĩa, nhưng không làm thay đổi từ loại.
[tức là nếu một danh từ được thêm tiền tố thì vẫn giữ nguyên là danh từ]

Nắm được nghĩa của các tiền tố giúp người đọc có thể ‘dự đoán’ phần nào nghĩa của từ đó: phản đối, phủ định, đảo ngược,…. Ví dụ:

Tiền tốNghĩa của tiền tốTừ cơ sởNghĩa mới của từ
dis-đảo ngược, phản đốiagree [đồng ý]disagree [không đồng ý]
un-loại bỏ, khôngfair [công bằng]unfair [không công bằng]
extra-vượt ngoài, quáordinary [bình thường]extraordinary [phi thường]
il-không [phủ định]legal [hợp pháp]illegal [bất hợp pháp]
im-không [phủ định]possible [có thể]impossible [không thể]
in-không [phủ định]active [năng động]inactive [không năng động]
auto-tự độngfocus [lấy nét]autofocus [tự lấy nét]

Tham khảo đầy đủ hơn tại Danh sách các tiền tố phổ biến [kèm bài tập].

Hậu tố [suffix] là những chữ đặt phía sau từ cơ sở hay gốc từ để thay đổi nghĩa ban đầu của từ/gốc từ đó.

Xem thêm:  Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh 

Khác với tiền tố, hậu tố thêm vào có thể làm thay đổi từ loại.

Chức năng của hậu tố:

  • Cho biết từ đó thuộc loại từ nào [danh từ, động từ, tính từ,…].

Ví dụ:

  • -tion [hậu tố thành lập danh từ]: discrimination, creation, operation, invention, introduction,..
  • -ize [hậu tố thành lập động từ]: realize, criticize, normalize, industrialize,…
  • -ic/ical [hậu tố thành lập tính từ]: historic, logical, ethical, athletic,…
  • -ly [hậu tố thành lập trạng từ]: beautifully, carefully, hopefully, aesthetically,…

  • -holic [người nghiện một cái gì đó]: workaholic, shopaholic,
  • -ship [tình trạng, kỹ năng]: leadership, friendship, citizenship,…
  • -ics/-ology [ngành học]: economics, physics, biology, archeology,…
  • -ware [một nhóm vật cùng tính chất]: kitchenware, hardware, software,…

Tham khảo chi tiết tại:

Hậu tố phổ biến của danh từ [kèm bài tập]
Hậu tố phổ biến của động từ [kèm bài tập]
Hậu tố phổ biến của tính từ [kèm bài tập]

Hiểu về từ cơ sở, tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh giúp người đọc dự đoán nghĩa của từ vựng. Từ đó, người đọc có thể nhận biết từ và học từ vựng hiệu quả hơn. Đừng quên rèn luyện phần kiến thức này thường xuyên để xây dựng một nền tảng vững chắc, phục vụ cho quá trình học tiếng Anh, dù mục đích là để giao tiếp, làm việc hay thi chứng chỉ nhé.

Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh – Prefixes and suffixes được thêm vào trước hoặc sau của từ gốc [root].

Trong quá trình học tiếng Anhhọc tiền tố và hậu tố sẽ giúp bạn bổ sung được một lượng từ vựng kha khá trong vốn từ vựng tiếng Anh của mình.

Tiền tố hay hậu tố không phải là 1 từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.

Tùy thuộc vào nghĩa của từ gốc và các thành phần thêm vào trên mà từ gốc sẽ có những nghĩa khác đi. Ttrung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam sẽ đưa thêm một số thông tin để giúp bạn tìm hiểu thêm về tiền tố và hậu tố trong khi học tiếng Anh:

 Prefixes – Tiền tố trong tiếng Anh

Tiền tố được thêm vào trước từ gốc, Ví dụ:

Prefix

Word

New word

un-

happy

Unhappy: không hạnh phúc/bất hạnh

multi-

cultural

Multicultural: đa văn hóa

over-

work

Overwork: làm việc ngoài giờ

super-

market

Supermarket: siêu thị

Suffixes – Hậu tố trong tiếng Anh

Hậu tố được thêm vào sau từ gốc, Ví dụ:
 

Word

Suffix

New word

child

-hood

Childhood: thời thơ ấu

work

-er

Worker: người công nhân

taste

-less

Tasteless: không có vị giác

reason

-able

Reasonable: có lý/hợp lý

Việc thêm tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ gốc không chỉ về ngữ nghĩa mà còn về từ loại. Như trong ví dụ trên, động từ work sau khi thêm “er” trở thành danh từ worker, danh từ reason sau khi thêm “able” trở thành tính từ reasonable.

Một số loại tiền tố và hậu tố phổ biến

I/ TIỀN TỐ PHỦ ĐỊNH

Un
Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware….

Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”
Eg: polite, possible…

il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”
Eg: illegal, ilogic, iliterate..

✔ ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”
Eg: regular,relevant, repressible..

in
Eg: direct, formal, visible,dependent,experience

dis
Eg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..

non
Eg: existent, smoke, profit…

II/ HẬU TỐ

ment [V+ment= N]
Eg: agreement, employment..

ion/tion [V+ion/tion= N]
Eg: action,production,collection..

✔ ance/ence[ V+ance/ence= N]
Eg: annoyance, attendance..

ty/ity [adj+ty/ity=N]
Eg: ability,responsibility, certainty..

ness[ adj+ness]
Eg: happiness, laziness, kindness, richness…

er/or[V+er/or]
Eg: actor, teacher..

ist[V+ist]
Eg: typist, physicisist, scientist..

ent/ant[V+ent/ant=N]
Eg: student, assistant, accountant…

an/ion[ N+an/ion]
Eg: musician, mathematician

ess[N+ess]
Eg: actress,waitress...

ing[V+ing]
Eg: feeling, teaching, learning…

 Hi vọng bài viết đã cung cấp cho các bạn thêm được nhiều kiến thức giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn.
 

Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7
​Email: 

 

Video liên quan

Chủ Đề