Thế nào là nhân to tiến hóa

Câu hỏi: Kể tên các nhân tố tiến hoá và vai trò?

Trả lời:

* Kể tên Các nhân tố tiến hoá:

- Nhân tố đột biến

-Di nhập gen

-Chọn lọc tự nhiên

-Biến động di truyền

-Phao phối không ngẫu nhiên

* Vai trò của các nhân tố tiến hóa

Cùng Top lời giải tìm hiểu kiến thức chi tiết về các nhân tốt tiến hoá nhé!

I. Các nhân tố tiến hóa

1. Đột biến

- Đột biến là nguồn nguyên liệu chính của quá trình tiến hoá.

- Đột biến là nhân tố tiến hoá vì nó làm thay đổi tần số alen cũng như thành phần kiểu gen của quần thể.

- Tuy tần số đột biến ở từng gen rất nhỏ nhưng trong quần thể số lượng gen vô cùng lớn nên đột biến có thể tạo nên nhiều alen mới, là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể.

- Đột biến cung cấo nguồn biến bị sơ cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá.

2. Di nhập gen

- Di nhập gen hay dòng gen là hiện tượng lan truyền gen từ quân thể này qua quần thể khác.

- Di nhập gen được thực hiện qua sự phát tán bào tử, hạt phấn, phát tán quả và hạt; ở động vật là hiện tượng di cư.

- Di nhập gen làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

- Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc vào số cá thể vào ra khỏi quần thể

3. Giao phối không ngẫu nhiên

- Giao phối không ngẫu nhiên bao gồm giao phối có chọn lựa, giao phối gần và tự phối.

- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp, tăng tần số kiểu gen đồng hợp.

- Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.

4. Chọn lọc tự nhiên

- CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể.

- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó là niến đổi tần số alen của quần thể.

- Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN làm biến đổi tần số alen theo hướng xác định.

- CLTN quy định chiều hướng tiến hoá.

-Tốc độ làm thay đổi tần số alen của CLTN phụ thuộc vào các yếu tố:

- Chọn lọc chống lại alen trội: CLTN có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

- Chọn lọc chống lại alen lặn: tốc độ đào thải chậm hơn và không thể đào thải hết được alen lặn ra khỏi quần thể.

5. Các yếu tố ngẫu nhiên

- Trong trường hợp không có đột biến hoặc CLTN hay di nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể vẫn có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên xảy ra.

- Các yếu tố ngẫu nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đối với các quần thể có kích thước nhỏ, không có hướng xác định

- Yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể

II. Cơ chế tiến hóa

1. Tiến hóa nhỏ

Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể [biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể]. Quần thể là đơn vị tiến hóa và quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.

Quá trình này do các nhân tố tiến hóa tác động lên vốn gen của quần thể, kết quả hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.

Quá trình hình thành quần thể thích nghi là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của nhiều yếu tố: quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN.

Quá trình hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Quá trình hình thành loài mới diễn ra qua 3 giai đoạn chính:

Sự hình thành các dạng mới trong loài

Sự xác lập loài mới

Sự kiên định loài mới.

Có 3 phương thức hình thành loài: khác khu; cùng khu: con đường sinh thái, con đường sinh học, con đường đa bội hóa.

2. Tiến hóa lớn

Là quá trình biến đổi ở những mức độ trên loài, hình thành các nhóm phân loại có quan hệ về nguồn gốc [giống, họ, bộ, lớp, ngành]. Sự hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. Có thể xem tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai mặt của một quá trình tiến hóa thống nhất.

Video liên quan

Chủ Đề