Thêm từ từ 4,0 gam naoh vào 100,0 ml dung dịch h3po4 0,4 mol/l, khối lượng muối thu được là

Phương pháp giải:

- Tính tỷ lệ \[\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\], kết luận muối được sinh ra

- Từ số mol H3PO4 và NaOH, lập hệ phương trình tính số mol các muối

- Tính khối lượng và nồng độ của các muối thu được.

Lời giải chi tiết:

\[{n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,1.1,5 = 0,15\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,1.2,5 = 0,25\,\,mol\]

Vì \[1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,25}}{{0,15}} = 1,67 < 2 \to \]phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 [x mol] và Na2HPO4 [y mol]

\[{H_3}P{O_4} + NaOH \to Na{H_2}P{O_4} + {H_2}O\]

     x  ←     x       ←      x

\[{H_3}P{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}HP{O_4} + 2{H_2}O\]

     y   ←     2y     ←       y

\[{n_{{H_3}P{O_4}}} = x + y = 0,15\][1]

\[{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,25\] [2]

Từ [1] và [2] → x = 0,05 và y = 0,1

Khối lượng của muối NaH2PO4 là \[{m_{Na{H_2}P{O_4}}} = 0,05.120 = 6\,\,gam\]

Khối lượng của muối Na2HPO4 là: \[{m_{N{a_2}HP{O_4}}} = 0,1.142 = 14,2\,\,gam\]

Nồng độ mol của muối NaH2PO4 là: \[{C_{M[Na{H_2}P{O_4}]}} = \frac{{0,05}}{{0,1 + 0,1}} = 0,25M\]

Nồng độ mol của muối Na2HPO4 là: \[{C_{M[N{a_2}HP{O_4}]}} = \frac{{0,1}}{{0,1 + 0,1}} = 0,5M\]

Đáp án D

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Câu 6808 Vận dụng

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Bước 1: Tính tỉ lệ \[ \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\], xác định sản phẩm tạo thành.

Bước 2: Viết PTHH.

Bước 3: Tính toán số mol và khối lượng muối thu được theo PTHH.

Phương pháp giải bài tập hợp chất của photpho --- Xem chi tiết

...

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Khi dung dịch kiềm tác dụng với axit H3PO4 các phản ứng có thể xảy ra

Quảng cáo

OH- + H3PO4 → H2PO4- + H2O

2OH- + H3PO4 → HPO42- + 2H2O

3OH + H3PO4 → PO43- + 3H2O

nOH-/nH3PO4 = T

T ≤ 1 ⇒ H2PO4-

T = 2 ⇒ HPO42-

1 < T < 2 ⇒ 2 muối: H2PO4- và HPO42-

2 < T < 3 ⇒ 2 muối: HPO42- và PO43-

T ≥ 3 ⇒ PO43-

Bài 1: Cho 44 gam NaOH 10% tác dụng với 10 gam axit H3PO4 39,2%.

a. Muối thu được là muối gì?

b. Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch sau phản ứng.

Quảng cáo

Hướng dẫn:

Số mol NaOH là nNaOH = 44.10/100.40 = 0,11 mol

Số mol H3PO4 là nH3PO4 = 10.39,2/100.98 = 0,04 mol

T = 0,11/0,04 = 2,75 mol ⇒ tạo ra 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4

Phương trình phản ứng:

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

Ta có : x + y = 0,04 [1] và 2x + 3y = 0,11 [2] ⇒ x = 0,01 và y = 0,03 mol

⇒nNa2HPO4 = 0,01 mol và nNa3PO4 = 0,03 mol

mNa2HPO4 = 0,01.142 = 1,42 gam; mNa3PO4 = 0,03.164 = 4,92 gam

mdd = 44 + 10 = 54 gam

Nồng độ phần trăm của các muối trong dung dịch sau phản ứng là:

C%[ Na2HPO4] = 1,42/54.100% = 2,63%; C%[ Na3PO4] =4,92/54.100% = 9,11%

Bài 2: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 0,2 M vào 1 lit dung dịch Ca[OH]2 0,012 M. Tính khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Hướng dẫn:

nH3PO4 = 0,02 mol; nOH- = 0,024 mol

T = 0,024/0,02 = 1,2 ⇒ tạo ra 2 muối H2PO4- và HPO42-

Phương trình phản ứng:

Ca[OH]2 + 2H3PO4 → Ca[H2PO4]2 + 2H2O

Ca[OH]2 + H3PO4 → CaHPO4 + 2H2O

Gọi số mol của Ca[H2PO4]2 và CaHPO4 lần lượt là x, y mol

Ta có : 2x + y = 0,02 [1] và x + y = 0,012 [2]

⇒x = 0,008 mol và y = 0,004 mol

Khối lượng các muối sau phản ứng là:

mCa[H2PO4]2 = 0,008. 234 = 1,872 gam

mCaHPO4 = 0,004. 136 = 0,544 gam

Quảng cáo

Bài 3: Cho 44g NaOH vào dd chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dd thu được đến cạn khô. Muối được tạo nên và khối lượng muối khan thu được là:

Hướng dẫn:

T = 2,75 tạo 2 muối: Na2HPO4 [x mol] và Na3PO4 [y mol]; 2x + 3y = 1,1 [1] và x + y = 0,4 [2] ⇒ x = 0,1 và y = 0,3.

Bài 4: Số mol P2O5 cần thêm vào dd chứa 0,03 mol KOH để thu được dd chứa 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 với số mol bằng nhau:

Hướng dẫn:

nK2HPO4 = nKH2PO4 = x mol; 2x + x = 0,03 ⇒ x= 0,01 mol; nH3PO4 = 0,01 + 0,01 = 0,02 mol ⇒ nP2O5 = 0,02/2 = 0,01 mol.

Bài 5: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH a M thu được 1,2 gam muối NaH2PO4 và 1,42 mol Na2HPO4. Giá trị của a là:

Hướng dẫn:

nNa2HPO4 = 0,01 mol; nNaH2PO4 = 0,01 mol; nNaOH = 0,01 + 0,01.2 = 0,03 mol ⇒ a = 0,03/0,2 = 0,15 M

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-nito-photpho.jsp

said:

thêm từ từ 4,0 gam NaOH vào 100,0 ml dung dịch H3PO4 a mol/l, cô cạn dd thu được 6,12 gam cran. tính a?
@Ếch đáng iuuu @giangha13062013

Theo gt ta có: $n_{NaOH}=0,1[mol]$ +, Trường hợp 1: Chất rắn gồm $Na_3PO_4$ và $NaOH$ dư Ta có hệ: $3a+b=0,1;164a+40b=6,12$ Giải hệ ta được b âm [loại] +, Trường hợp 2: Chất rắn gồm $Na_2HPO_4$ và $Na_3PO_4$ +, Trường hợp 3: Chất rắn gồm $Na_2HPO_4$ và $NaH_2PO_4$

Giải tương tự trường hợp 1 á

Reactions: Nguyễn Linh_2006

said:

thêm từ từ 4,0 gam NaOH vào 100,0 ml dung dịch H3PO4 a mol/l, cô cạn dd thu được 6,12 gam cran. tính a?
@Ếch đáng iuuu @giangha13062013

TH 1: rắn gồm Na3PO4 x mol và NaOH dư y mol Mol Na = 3x + y = 0,1 m rắn = 146x + 40y = 6,12 => y < 0 => loại TH 2: rắn chỉ là muối H3PO4+xNaOH -> NaxH3-xPO4+xH2O k----------------kx-----------------k Mol NaOH = kx = 0,1 M muối = 98 + 22x = 6,12/k = 61,2x => x = 2,5 => k = 0,04

Mol H3PO4 = k = 0,1a = 0,04 => a = 0,4

Reactions: No Name :D

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề