Thời điểm giao mùa tiếng Anh là gì

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập từ vựng, học cách nói Tháng và Mùa trong tiếng Anh, sau đó khám phá đặc trưng của bốn mùa.

Bạn đang xem: Giao mùa tiếng anh là gìBạn đang xem: Giao mùa tiếng anh là gì

Ghi chú:Những phiên âm dưới đây: Ưu tiên phiên âm Anh-Anh trước. [Dựa theo từ điển Cambrigde]Một từ có thể nhiều hơn 1 phiên âm: Phiên âm Anh-Anh và phiên âm Anh-Mỹ, hoặc phiên âm thông thường và phiên âm dạng yếu [weak-sound trong một số trường hợp hoặc khi nói, hiện tượng nuốt âm hoặc nhiều âm được nói nhẹ đi biến thành một âm nhẹ hơn nhưng gần với nó].

I. Từ vựng

1. Các khoảng thời gian trong nămUNITS OF TIME[UK][US]ĐƠN VỊ THỜI GIANyear/jɪər//jɪr/nămquarter/ˈkwɔːtər//ˈkwɔːrt̬ɚ/quýmonth/mʌntθ/thánghalf month/hɑːf mʌntθ//hæf mʌntθ/nửa tháng [hai tuần]season/ˈsiːzən/mùaspring/sprɪŋ/mùa xuânsummer/ˈsʌmər//ˈsʌmɚ/mùa hèautumn/fall/ˈɔː.təm//fɔːl//ˈɑː.t̬əm//fɑːl/mùa thu

[Anh Mỹ hay nói là: Fall]winter/ˈwɪn.tər//ˈwɪn.t̬ɚ/mùa đông

2. Các tháng trong nămMONTHS[UK][US]CÁC THÁNGJanuary/ˈdʒænjuəri//ˈdʒænjueri/tháng 1February/ˈfebruəri//ˈfebrueri/tháng 2March/mɑːtʃ//mɑːrtʃ/tháng 3April/ˈeɪprəl//ˈeɪprəl/tháng 4May/meɪ//meɪ/tháng 5June/dʒuːn//dʒuːn/tháng 6July/dʒuˈlaɪ//dʒuˈlaɪ/tháng 7August/ɔːˈɡʌst//ɔːˈɡʌst/tháng 8September/sepˈtembə[r]//sepˈtembər/tháng 9October/ɒkˈtəʊbə[r]//ɑːkˈtoʊbər/tháng 10November/nəʊˈvembə[r]//noʊˈvembər/tháng 11December/dɪˈsembə[r]//dɪˈsembər/tháng 12in + Monthin January/ɪn ˈdʒænjuəri//ɪn ˈdʒænjueri/vào tháng 1in February/ɪn ˈfebruəri//ɪnˈfebrueri/vào tháng 2in March/ɪn mɑːtʃ//ɪn mɑːrtʃ/vào tháng 3in April/ɪn ˈeɪprəl//ɪn ˈeɪprəl/vào tháng 4in May/ɪn meɪ//ɪn meɪ/vào tháng 5in June/ɪn dʒuːn//ɪn dʒuːn/vào tháng 6in July/ɪn dʒuˈlaɪ//ɪn dʒuˈlaɪ/vào tháng 7in August/ɪn ɔːˈɡʌst//ɪn ɔːˈɡʌst/vào tháng 8in September/ɪn sepˈtembə[r]//ɪn sepˈtembər/vào tháng 9in October/ɪn ɒkˈtəʊbə[r]//ɪn ɑːkˈtoʊbər/vào tháng 10in November/ɪn nəʊˈvembə[r]//ɪn noʊˈvembər/vào tháng 11in December/ɪn dɪˈsembə[r]//ɪn dɪˈsembər/vào tháng 12

II. Hỏi và trả lời về tháng và mùa


Tháng và mùa

Công thức hỏi thời điểm trong tháng và mùa: When + trợ động từ + S + V?When were you born?  I was born in December. It was in winter.

[Bạn được sinh ra khi nào?  Tớ được sinh vào tháng Mười Hai. Lúc đó là mùa đông.]When did they get married?  They got married in 2016.

[Họ đã cưới khi nào vậy?  Họ cưới năm 2016.]When will your parents come here?  They will come in July this year.

[Khi nào thì bố mẹ cậu đến đây?  Họ sẽ đến vào tháng 7 năm nay.]

III. Đặc trưng riêng từng mùa

1. Spring  Mùa xuân

Spring is the season when tree buds sprout and flowers bloom. It is also the beginning of a new year with many festivals, usually to welcome the new year. Spring also means that the weather gets warmer and everyone spends more time outside. It seems that everything is full of energy.

Xem thêm: "Lãi Tiền Gửi Tiếng Anh Là Gì ? Lãi Tiền Gửi Là Gì

[Mùa xuân là mùa chồi non nhú trên cây và hoa bừng nở. Đây còn là thời điểm bắt đầu năm mới với nhiều lễ hội, thường để đón năm mới. Xuân về tức là trời ấm hơn và người ta ra đường nhiều hơn. Dường như vạn vật đều căng tràn nhựa sống.]RELATED WORDS[UK][US]TỪ VỰNG LIÊN QUANpeach blossom/piːtʃ ˈblɒsəm//piːtʃ ˈblɑː.səm/hoa đàoapricot blossom/ˈeɪprɪkɒt ˈblɒsəm//ˈeɪ.prɪ.kɑːt blɒsəm/hoa maikumquat tree/ˈkʌm.kwɒt tri//ˈkʌm.kwɑːt tri/cây quấtLunar New Year/ˈlu·nər nu jɪər/Tết nguyên đánThe New Year/ðə nu jɪər/năm mớiNew Years Eve/ˈnu ˌyɪərz iv/Giao thừa

Để diễn tả cảm giác căng tràn nhựa sống của vạn vật trong mùa xuân, bạn có thể sử dụng cụm từ spring fever [cơn sốt mùa xuân]. Ngoài ra, nó còn chỉ sự bồn chồn, xao xuyến lúc giao mùa nữa.

2. Summer  Mùa hè

Summer is the hottest time of the year, also the time to rest after a long year of study and start summer break. This is a time for fun activities, beach vacations, and a swimming pool because the weather is very hot.

[Mùa hè là thời điểm nóng nhất trong năm, và cũng là lúc nghỉ ngơi sau một năm dài học tập và bắt đầu nghỉ hè. Đây là khoảng thời gian dành cho những hoạt động thú vị, những kì nghỉ mát ở bãi biển và bể bơi bởi tiết trời vô cùng nóng nực.]RELATED WORDS[UK][US]TỪ VỰNG LIÊN QUANsummer break/ˈsʌm·ər breɪk/nghỉ hèsunbathe /ˈsʌnˌbeɪð/tắm nắngbeach/bitʃ/bãi biểnsun/sʌn/mặt trờisunglasses/ˈsʌnˌɡlæs·əs/kính râm

3. Autumn/Fall  Mùa Thu

[Mùa thu là lúc khởi đầu năm học với thời tiết mát mẻ và bầu trời xanh. Đây là thời điểm cây cối thay lá nên khung cảnh vô cùng đẹp đẽ và lãng mạn. Dịp mà trẻ con mong đợi nhất trong mùa thu là Tết trung thu. Có nhiều hoạt động trong dịp lễ này như rước đèn, xem múa lân và ăn bánh trung thu.]RELATED WORDS[UK][US]TỪ VỰNG LIÊN QUANMid-Autumn Festival/mɪd-ˈɔːtəm ˈfes.tɪ.vəl//mɪd-ˈɔːtəm ˈfes.tə.vəl/Tết trung thusquirrel/ˈskwɪr.əl//ˈskwɝː.əl/con sócmooncake/ˈmuːn.keɪk/bánh trung thulantern/ˈlæn·tərn/đèn lồnglion dance/ˈlɑɪ·ən dæns/múa lân

4. Winter  Mùa đông

Winter is the coldest time of the year. The northeast monsoon winds make the sky murkier and the trees pour out the leaves, leaving the branches alone in the wind. Winter is also the time to welcome spring at the end of a year and celebrate Christmas with Santa Claus, the Christmas tree, and the red-nosed reindeer.

[Mùa đông là thời điểm lạnh nhất trong năm. Gió mùa Đông Bắc khiến bầu trời trở nên u ám và cây cối rụng lá, để lại cành cây trơ trụi trong gió. Đây cũng là lúc đón mùa xuân vào cuối năm và mừng Giáng sinh với ông già Noel, cây thông Noel và chú tuần lộc mũi đỏ.]RELATED WORDS[UK][US]TỪ VỰNG LIÊN QUANthe northeast monsoon wind/ðə ˌnɔrθˈist mɑnˈsun wɪnd/gió mùa Đông Bắcmurky/ˈmɜr·ki//ˈmɝː.ki/tối tăm, u ámChristmas/ˈkrɪs·məs/Lễ giáng sinhSanta Claus/ˈsæn·tə ˌklɔz/Ông già Noelreindeer/ˈreɪnˌdɪər/tuần lộc

Mỗi mùa đều có những ngày lễ tưng bừng đúng không nào? Cùng tìm hiểu thêm về Lễ hội và ngày lễ trong năm.

IV. Practice  Thực hành

Bạn có thể thực hành cùng bạn bè trò chuyện bằng cách cùng để lại tin nhắn dưới đây hoặc trực tiếp nói bằng tiếng Anh cùng bạn bè để nhớ lâu hơn.

Video liên quan

Chủ Đề