Thuc hien khoa tai khoan trong linux

Hướng dẫn bạn cách sử dụng lệnh userdel trong Linux để xóa một tài khoản người dùng  và tất cả các file liên quan của tài khoản đó khi người đó không còn trách nhiệm gì trên hệ thống giúp bảo mật thông tin.

Cú pháp lệnh userdel trong Linux

Để xóa user ra khỏi hệ thống Linux thì bạn sử dụng cú pháp như sau:

userdel [OPTIONS] USERNAME

Trong đó:

  • OPTIONS là những tùy chọn cho lệnh userdel [chúng ta sẽ học nó ở phần 2]
  • USERNAME chính là tên của người dùng mà bạn muốn xóa.

Lưu ý rằng: Để chạy được lệnh này thì bạn phải có quyền sudo nhé, tức một là tài khoản root, hai là tài khoản thuộc nhóm root có quyền sudo thì mới xóa được người dùng.

 Cách xóa người dùng bằng lệnh userdel trên Linux

Để xóa một user ra khỏi hệ thống linux thì bạn sử dụng cú pháp cơ bản như sau:

userdel username

Khi lệnh này thực hiện userdel thì nó sẽ đọc nội dung trong file /etc/login.defs và xử lý. Nếu USERGROUPS_ENAB được thiết lập là YES trong file này, thì khi bạn xóa user nó sẽ xóa luôn group mà user đó đang thuộc về nếu group đó không còn user nào.

Ngoài ra, lệnh đó còn xóa luôn thông tin về user nằm trong file /etc/passwd/etc/shadow.

Hầu hết những bản phối của Linux sẽ không xóa thư mục home của người dùng, vì vậy nếu bạn muốn xóa luôn thư mục home của user thì hãy thêm tùy chọn -r [–remove] nhé.

userdel -r username

Ngoài ra, lệnh userdel không xóa dữ liệu của người dùng được lưu trong hệ thống khác, vì vậy bạn phải xóa thủ công bằng lệnh rm nhé.

Trường hợp người dùng vẫn đang online hoặc có một tiến trình nào đó chạy dưới quyền người dùng đó thì bạn không thể xóa được. Trong trường hợp này thì bạn phải đăng xuất người dùng và hủy tất cả tiến trình liên quan bằng lệnh killall.

sudo killall -u username

Chạy xong là bạn có thể xóa người dùng.

Một cách khác là bạn sẽ thêm tùy chọn -f [–force], nó sẽ xóa người dùng một cách cưỡng bức, cho dù người dùng đó vẫn đang login.

Bước đầu tiên và quan trọng nhất để bảo mật máy chủ và hệ thống Linux là ngăn chặn các bên độc hại truy cập không cần thiết. Kiểm soát tài khoản người dùng sao cho phù hợp là một trong nhiều cách để tăng cường bảo mật cho hệ thống của bạn.

Một tài khoản người dùng được bảo vệ tốt có khả năng ngăn chặn các phương pháp tấn công phổ biến. Do đó, với tư cách là quản trị viên hệ thống Linux, bạn cũng có trách nhiệm bảo vệ máy chủ của mình thông qua các kỹ thuật bảo mật hiệu quả.

Bài viết này trình bày một số biện pháp kiểm soát bảo mật tài khoản người dùng cơ bản để ngăn chặn truy cập không cần thiết và khắc phục các lỗ hổng có thể xảy ra khi hệ thống bị xâm phạm.

1. Hạn chế quyền truy cập tài khoản root

Theo mặc định, mọi cài đặt hệ thống Linux đều thiết lập một tài khoản root cho bất kỳ ai từ bên ngoài có thể truy cập thông qua SSH. Tuy nhiên, quyền truy cập vào tài khoản root thông qua SSH hoặc nhiều người dùng truy cập bên trong hệ thống có thể gây ra sự cố.

Ví dụ, kẻ tấn công có thể đăng nhập với tư cách người dùng root và có quyền truy cập vào hệ thống.

Để hạn chế quyền truy cập root không cần thiết từ bên trong hoặc bên ngoài hệ thống Linux, bạn có thể:

  • Thêm người dùng khác và cấp quyền root cho user đó
  • Tắt đăng nhập root SSH

Tạo superuser mới

Để cấp quyền sudo hoặc quyền root cho tài khoản người dùng Linux thông thường, hãy thêm người dùng vào nhóm sudo như sau:

usermod -aG sudo username

Bây giờ, hãy chuyển sang tài khoản người dùng bằng lệnh su và xác minh các đặc quyền root của nó bằng cách đưa ra lệnh chỉ người dùng root mới có thể tiếp cận được:

su - username
sudo systemctl restart sshd

Kích hoạt quyền sudo cung cấp một số lợi ích bảo mật tốt, chẳng hạn như:

  • Bạn không cần phải chia sẻ mật khẩu root với người dùng thông thường.
  • Nó giúp bạn kiểm tra tất cả các lệnh do người dùng thông thường chạy, có nghĩa là nó lưu trữ chi tiết về ai, khi nào và ở đâu thực hiện lệnh trong file /var/log/secure.
  • Bên cạnh đó, bạn có thể chỉnh sửa file /etc/sudoers để giới hạn quyền superuser của người dùng thông thường. Bạn có thể sử dụng lệnh su -l để kiểm tra quyền root hiện tại của người dùng.

Tắt đăng nhập SSH root

Để vô hiệu hóa quyền truy cập SSH root trên hệ thống, trước tiên, hãy mở file cấu hình chính.

Bây giờ, bỏ ghi chú dòng sau để đặt quyền đăng nhập root thành no:

PermitRootLogin no

Lưu file và khởi động lại service sshd bằng cách nhập:

sudo systemctl restart sshd

Bây giờ, bất cứ khi nào bạn cố gắng truy cập SSH vào hệ thống với tư cách là người dùng root, bạn sẽ nhận được thông báo lỗi sau:

Permission denied, please try again.

2. Đặt ngày hết hạn trên tài khoản

Một cách hiệu quả khác để kiểm soát quyền truy cập không cần thiết là đặt ngày hết hạn trên các tài khoản được tạo để sử dụng tạm thời.

Ví dụ, nếu một thực tập sinh hoặc một nhân viên cần quyền truy cập vào hệ thống, bạn có thể đặt ngày hết hạn trong quá trình tạo tài khoản. Đó là một biện pháp phòng ngừa trong trường hợp bạn quên xóa tài khoản theo cách thủ công sau khi họ rời khỏi tổ chức.

Sử dụng lệnh chage với tiện ích grep để tìm nạp thông tin chi tiết về ngày hết hạn tài khoản cho người dùng:

chage -l username| grep account

Đầu ra:

Account expires : never

Như được hiển thị ở trên, đầu ra cho biết không có ngày hết hạn. Bây giờ sử dụng lệnh usermod với flag -e để đặt ngày hết hạn ở định dạng YYYY-MM-DD và xác minh sự thay đổi bằng lệnh chage ở trên.

usermod -e 2021-01-25 username
chage -l username| grep account

3. Cải thiện bảo mật cho mật khẩu tài khoản

Thực thi chính sách mật khẩu mạnh là một khía cạnh quan trọng của việc bảo mật tài khoản người dùng, vì mật khẩu yếu cho phép kẻ tấn công dễ dàng xâm nhập vào hệ thống của bạn thông qua các cuộc tấn công Brute-force, Dictionary hoặc Rainbow Table.

Chọn một mật khẩu dễ nhớ có thể mang lại một số điểm tiện lợi, nhưng nó cũng mở ra nhiều cơ hội cho những kẻ tấn công đoán mật khẩu với sự trợ giúp của các công cụ và danh sách từ có sẵn trực tuyến.

Đặt ngày hết hạn mật khẩu

Linux cung cấp một số tùy chọn mặc định bên trong file /etc/logins.defs cho phép bạn đặt ngày hết hạn mật khẩu tài khoản. Sử dụng lệnh chage và ghi lại thông tin chi tiết về việc hết hạn mật khẩu như sau:

chage -l username | grep days
BiếnGiá trị mặc địnhCông dụngGiá trị lý tưởngPASS_MAX_DAYS9999Số ngày mặc định để sử dụng mật khẩu phụ thuộc vào loại thiết lập tài khoản của bạn40PASS_MIN_DAYS0Ngăn người dùng thay đổi mật khẩu của họ ngay lập tức5PASS_MIN_LEN5Buộc người dùng đặt mật khẩu có độ dài nhất định15PASS_WARN_AGE0Cảnh báo người dùng thay đổi mật khẩu trước khi bị buộc phải làm như vậy7

Đối với các tài khoản đang sử dụng, bạn có thể kiểm soát việc lão hóa mật khẩu với sự trợ giúp của lệnh chage để đặt PASS_MAX_DAYS, PASS_MIN_DAYS và PASS_WARN_AGE thành 40, 5 và 7.

chage -M 40 -m 5 -W 7 username

Hash mật khẩu

Một cách khác để tăng cường bảo mật mật khẩu tài khoản là lưu trữ các hash mật khẩu bên trong file

. Hash là các hàm toán học một chiều lấy mật khẩu làm đầu vào và xuất ra một chuỗi không thể đảo ngược.

Trước đó, trên các hệ thống Linux, bất cứ khi nào người dùng nhập mật khẩu của họ để đăng nhập, hệ thống sẽ tạo hash của nó và kiểm tra chéo nó với code được lưu trữ trong file

.

Tuy nhiên, có một vấn đề với quyền truy cập file passwd, bất kỳ ai có quyền truy cập hệ thống đều có thể đọc file và bẻ khóa hash bằng bảng cầu vồng.

Do đó, Linux hiện lưu các hàm hash bên trong file

với tập hợp các quyền truy cập sau:

Bạn vẫn có thể cài đặt Linux với các cách lưu trữ hash cũ. Bạn có thể sửa đổi điều đó bằng cách chạy lệnh pwconv, như vậy nó sẽ tự động lưu các hash mật khẩu vào file

. Tương tự, bạn có thể bật phương thức khác [file
] bằng lệnh pwunconv.

4. Xóa tài khoản người dùng không sử dụng

Kẻ xấu có thể khai thác các tài khoản không sử dụng và hết hạn trong hệ thống, bằng cách gia hạn tài khoản đó và làm cho tài khoản đó xuất hiện như một người dùng hợp pháp. Để xóa tài khoản không hoạt động và dữ liệu được liên kết bất cứ khi nào người dùng rời khỏi tổ chức, trước tiên, hãy tìm tất cả các file liên quan đến người dùng:

su - username
sudo systemctl restart sshd
0

Sau đó, vô hiệu hóa tài khoản hoặc đặt ngày hết hạn như đã thảo luận ở trên. Đừng quên sao lưu các file do người dùng sở hữu. Bạn có thể chọn gán file cho chủ sở hữu mới hoặc xóa chúng khỏi hệ thống.

Cuối cùng, xóa tài khoản người dùng bằng lệnh userdel.

su - username
sudo systemctl restart sshd
1

5. Hạn chế quyền truy cập từ xa vào một nhóm người dùng cụ thể

Nếu bạn đang host một web server trên máy Linux của mình, bạn có thể cần chỉ cho phép những người dùng cụ thể truy cập SSH từ xa vào hệ thống. OpenSSL cho phép bạn giới hạn người dùng bằng cách kiểm tra chéo xem họ có thuộc một nhóm cụ thể hay không.

Đối với điều đó, hãy tạo một nhóm người dùng có tên ssh_gp, thêm những người dùng bạn muốn cấp quyền truy cập từ xa vào nhóm và liệt kê thông tin nhóm người dùng như sau:

Bây giờ, hãy mở file cấu hình chính OpenSSL để bao gồm nhóm người dùng được phép ssh_gp.

Hãy nhớ bỏ ghi chú dòng để đảm bảo bao gồm nhóm thành công. Khi hoàn tất, hãy lưu và thoát khỏi file và khởi động lại service:

sudo systemctl restart sshd

Với tầm quan trọng của việc thiết lập, quản lý và bảo mật tài khoản người dùng là một thách thức cơ bản mà các quản trị viên Linux phải đối mặt. Bài viết này đã liệt kê một số biện pháp bảo mật mà quản trị viên tài khoản phải thực hiện để bảo vệ hệ thống khỏi các mối đe dọa tiềm ẩn do tài khoản người dùng không được bảo vệ.

  • 20+ lệnh bảo mật Linux thiết yếu
  • Cách bảo mật server Linux với fail2ban
  • Cách bảo mật máy chủ Linux cá nhân
  • Cách bảo mật Linux Ubuntu bằng xác thực hai yếu tố

Thứ Bảy, 05/02/2022 17:46

52 👨 466

0 Bình luận

Sắp xếp theo

Xóa Đăng nhập để Gửi

Bạn nên đọc

  • Chiêu chống lừa đảo trên Facebook cực kỳ đơn giản
  • Google khuyên đổi mật khẩu 2 lần mỗi năm
  • Cách tạo danh sách công việc trên Facebook
  • Truy cập Exchange 2007 từ Apple Macintosh [Phần 2]
  • 6 thủ thuật với ứng dụng lịch của BlackBerry 10.3
  • Những điều chưa biết về Samsung Galaxy S2

Linux

  • Cách thiết lập quyền cho file mới trên Linux bằng umask
  • 6 trình quản lý plugin Vim tốt nhất
  • Cách sử dụng lệnh csplit để chia nhỏ file trên Linux
  • Cách cài đặt OpenStack trên Ubuntu 18.04 bằng DevStack
  • Cách cài đặt và quản lý nhiều phiên bản Python trên Linux
  • 5 phần mềm chỉnh sửa ảnh tốt nhất cho Linux
  • Cách cài đặt Ubuntu trên USB
  • Cách sử dụng lệnh head và tail để xử lý văn bản trên Linux
  • Cách thiết lập hoặc tắt thông báo cập nhật Linux Mint
Xem thêm

  • Công nghệ
    • Ứng dụng
    • Hệ thống
    • Game - Trò chơi
    • iPhone
    • Android
    • Linux
    • Nền tảng Web
    • Đồng hồ thông minh
    • Chụp ảnh - Quay phim
    • macOS
    • Phần cứng
    • Thủ thuật SEO
    • Kiến thức cơ bản
    • Raspberry Pi
    • Dịch vụ ngân hàng
    • Lập trình
    • Dịch vụ công trực tuyến
    • Dịch vụ nhà mạng
    • Nhà thông minh
  • Download
    • Ứng dụng văn phòng
    • Tải game
    • Tiện ích hệ thống
    • Ảnh, đồ họa
    • Internet
    • Bảo mật, Antivirus
    • Họp, học trực tuyến
    • Video, phim, nhạc
    • Mail
    • Lưu trữ đám mây
    • Giao tiếp, liên lạc, hẹn hò
    • Hỗ trợ học tập
    • Máy ảo
  • Tiện ích
  • Khoa học
    • Khoa học vui
    • Khám phá khoa học
    • Bí ẩn - Chuyện lạ
    • Chăm sóc Sức khỏe
    • Khoa học Vũ trụ
    • Khám phá thiên nhiên
  • Điện máy
    • Tủ lạnh
    • Tivi
    • Điều hòa
    • Máy giặt
  • Cuộc sống
    • Kỹ năng
    • Món ngon mỗi ngày
    • Làm đẹp
    • Nuôi dạy con
    • Chăm sóc Nhà cửa
    • Kinh nghiệm Du lịch
    • Halloween
    • Mẹo vặt
    • Giáng sinh - Noel
    • Tết 2023
    • Quà tặng
    • Giải trí
    • Là gì?
    • Nhà đẹp
    • TOP
    • Phong thủy
  • Video
    • Công nghệ
    • Cisco Lab
    • Microsoft Lab
    • Video Khoa học
  • Ô tô, Xe máy
    • Giấy phép lái xe
  • Làng Công nghệ
    • Tấn công mạng
    • Chuyện công nghệ
    • Công nghệ mới
    • Trí tuệ nhân tạo [AI]
    • Anh tài công nghệ
    • Bình luận công nghệ
    • Tổng hợp
  • Học CNTT
    • Quiz công nghệ
    • Microsoft Word 2016
    • Microsoft Word 2013
    • Microsoft Word 2007
    • Microsoft Excel 2019
    • Microsoft Excel 2016
    • Hàm Excel
    • Microsoft PowerPoint 2019
    • Microsoft PowerPoint 2016
    • Google Sheets - Trang tính
    • Code mẫu
    • Photoshop CS6
    • Photoshop CS5
    • HTML
    • CSS và CSS3
    • Python
    • Học SQL
    • Lập trình C
    • Lập trình C++
    • Lập trình C#
    • Học HTTP
    • Bootstrap
    • SQL Server
    • JavaScript
    • Học PHP
    • jQuery
    • Học MongoDB
    • Unix/Linux
    • Học Git
    • NodeJS

Giới thiệu | Điều khoản | Bảo mật | Hướng dẫn | Ứng dụng | Liên hệ | Quảng cáo | Facebook | Youtube | DMCA

Giấy phép số 362/GP-BTTTT. Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/06/2016. Cơ quan chủ quản: CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNG TRỰC TUYẾN META. Địa chỉ: 56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 2242 6188. Email: info@meta.vn. Chịu trách nhiệm nội dung: Lê Ngọc Lam.

Bản quyền © 2003-2023 QuanTriMang.com. Giữ toàn quyền. Không được sao chép hoặc sử dụng hoặc phát hành lại bất kỳ nội dung nào thuộc QuanTriMang.com khi chưa được phép.

Chủ Đề