Thuốc bisacodyl là thuốc gì

Tôi bị táo bón, đi khám bác sĩ cho dùng thuốc bisacodyl. Song tôi rất băn khoăn và muốn biết rõ về thuốc này? Mong báo tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn quý báo!

Đinh Thị Kim Liên [Bắc Ninh]

Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane, sau khi bị thủy phân sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột.

Bisacodyl bị thủy phân nhờ enzym của niêm mạc ruột thành dạng desacetylbisacodyl được hấp thu và đào thải một phần qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide. Nhờ sự phân tách của vi khuẩn, thành phần hoạt chất diphenol tự do được thành lập trong ruột già. Công thức bisacodyl bền vững với dịch vị và dịch ruột non, do đó viên bao phim bisacodyl đến ruột già mà không bị hấp thu đáng kể và nhờ vậy tránh được lưu chuyển gan ruột.

Cần kết hợp dùng thuốc và các phương pháp ngoài thuốc khác

Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống bisacodyl thải trừ sau 6 - 8 giờ.

Thuốc được dùng để điều trị táo bón, thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật, chuẩn bị X - quang đại tràng.

Không được nhai thuốc trước khi uống. Các thuốc kháng acid và sữa phải uống cách xa 1 giờ khi dùng bisacodyl. Tránh dùng bisacodyl quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.

Thuốc có thể tương tác với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali: bisacodyl có thể làm giảm tác dụng nếu dùng lâu dài hoặc dùng quá liều. Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc sữa với bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc tan nhanh.

Bisacodyl làm giảm nồng độ digoxin, cần uống bisacodyl 2 giờ trước khi dùng digoxin.

Trong các trường hợp như phẫu thuật ổ bụng, bị tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày ruột, hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc đều tuyệt đối không được dùng bisacodyl.

Khi uống bisacodyl có thể bị đau bụng hoặc buồn nôn nhưng tác dụng phụ này rất hiếm gặp. Vì vậy chị có thể yên tâm dùng bisacodyl theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên chị cần lưu ý trong điều trị táo bón các biện pháp ngoài thuốc như uống nhiều nước, ăn thực phẩm nhuận tràng, năng vận động, đi ngoài đúng giờ và đều đặn... có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Chúc chị thành công!

BS. Bảo Thư


Thuốc Bisacodyl là một loại thuốc nhuận tràng, thường được sử dụng để điều trị bệnh táo bón hoặc làm rỗng ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang.

Thuốc bisacodyl là một loại thuốc nhuận tràng không kê đơn
  • Tên hoạt chất: Bisacodyl
  • Nhóm thuốc: Thuốc nhuận tràng

Thuốc có thành phần chính là Bisacodyl và một số tá dược như Lactose, maize starch, magnesium stearate, pregelatinised maize starch, cellulose acetate phthalate, diethylphthalate, sucrose, povidone, talc, E171 titanium dioxide, E104 dispersed quinoline yellow, methanol, dichloromethane & purified water.

Bisacodyl là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị táo bón. Thuốc hoạt động bằng cách tăng nhu động ruột, giúp phân đi ra ngoài.

Ngoài ra, Bisacodyl cũng được sử dụng để làm rỗng ruột trước khi phẫu thuật và một số thủ tục y tế khác [chẳng hạn như chuyển dạ hoặc chụp X-quang].

Để sử dụng Bisacodyl đúng cách, người bệnh không nên dùng nhiều hơn 1 lần/ngày hoặc lâu hơn 1 tuần mà không có chỉ định của bác sĩ. Việc sử dụng thuốc nhuận tràng thường xuyên hoặc liên tục có thể khiến bạn lệ thuộc vào thuốc nhuận tràng và khiến ruột của bạn không thể hoạt động bình thường.

Khi uống thuốc, người bệnh nên nuốt cả viên, không nên nhai, nghiền nát thuốc. Đặc biệt, không uống Bisacodyl trong vòng 1 giờ sau khi uống hoặc ăn các sản phẩm từ sữa.

Liều lượng sử dụng còn phụ thuộc vào độ tuổi, cụ thể:

  • Người lớn: 5-15mg mỗi ngày 1 lần. Nếu cần phải làm rỗng ruột hoàn toàn thì sử dụng 30mg mỗi ngày 1 lần.
  • Trẻ em trên 12 tuổi: 5-15mg uống trước khi đi ngủ.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 5mg hoặc 0,3mg/kg uống trước khi đi ngủ hoặc trước khi ăn sáng.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: không được khuyến cáo sử dụng.
Liều dùng bisacodyl còn phụ thuộc vào độ tuổi

Thuốc Bisacodyl chống chỉ định với một số trường hợp sau:

  • Dị ứng với những thành phần của thuốc Bisacodyl
  • Bị tắc ruột hoặc các tình trạng ruột cấp tính bao gồm viêm ruột thừa, bệnh viêm ruột cấp tính,  đau bụng dữ dội.
  • Bệnh nhân mất nước nghiêm trọng
  • Người không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Ngoài ra, Phụ nữ đang mang thai, dự định đang mang thai hoặc đang cho con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc này. Tốt nhất nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit, hãy đợi ít nhất 1 giờ trước khi dùng bisacodyl.
  • Không nên dùng Bisacodyl liên tục trong hơn 5 ngày mà không rõ nguyên nhân gây táo bón.
  • Không nên dùng Bisacodyl cho trẻ dưới 10 tuổi mà không có lời khuyên của bác sĩ.
  • Người sử dụng thuốc Bisacodyl không nên lái xe hoặc vận hành máy móc bởi thuốc có thể khiến bạn co thắt bụng, chóng mặt hoặc ngất xỉu.

Thuốc Bisacodyl có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Co thắt dạ dày
  • Ngất xỉu
  • Đau dạ dày
  • Chảy máu trực tràng
  • Buồn nôn, nôn
  • Tiêu chảy nghiêm trọng
  • Nhịp tim không đều
  • Giảm đi tiểu
  • Thay đổi tâm trạng
  • Yếu ớt, mệt mỏi

Trên đây không đầy đủ những tác dụng phụ có thể xảy ra, do đó người bệnh nên thông báo cho bác sĩ khi gặp những bất thường khiến bạn lo lắng.

Thuốc Bisacodyl có thể tương tác với một số thuốc như:

  • Sodium sulfate/potassium sulfate/magnesium sulfate
  • Sodium sulfate/potassium sulfate/magnesium sulfate/polyethylene glycol
  • Deflazacort
  • Dichlorphenamide
  • Potassium citrate
  • Potassium acid phosphate
  • Potassium chloride

Vì vậy, để ngăn chặn và kiểm soát các tương tác có thể xảy ra người bệnh nên thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin và chất dinh dưỡng mà bạn đang sử dụng.

Trên đây là một số thông tin quan trọng về thuốc Bisacodyl, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy trực tiếp hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tên thường gọi: Bisacodyl

Tên gọi khác:

Bisacodilo Bisacodyle
Bisacodylum Spirolax

Tên thuốc gốc [Hoạt chất]

Bisacodyl.

Loại thuốc

Thuốc nhuận tràng kích thích.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên bao tan trong ruột: 5 mg.
  • Viên nén: 5 mg.
  • Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg.
  • Hỗn dịch dùng cho trẻ em: 5 mg.
  • Hỗn dịch để thụt: 10 mg/30 ml.

Ðiều trị táo bón [vô căn, hoặc do dùng thuốc gây táo bón, hoặc do hội chứng đại tràng kích thích].

Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.

Chuẩn bị X - quang đại tràng.

Quá mẫn với bisacodyl hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Các bệnh cấp ngoại khoa ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, bệnh viêm ruột cấp [viêm loét đại - trực tràng, bệnh Crohn], mất nước nặng.

Viên đạn đặt trực tràng không nên sử dụng khi có vết nứt hậu môn hoặc viêm loét hậu môn kèm theo tổn thương niêm mạc.

Chống chỉ định dùng bisacodyl tannex cho trẻ em dưới 10 tuổi vì chưa có nghiên cứu đầy đủ sự hấp thu acid tanic ở lứa tuổi này [acid tanic có thể gây độc với gan].

Người lớn

Điều trị táo bón: Uống 5 - 10 mg x 1 lần/ngày vào buổi tối, có thể tăng tới 15 - 20 mg nếu cần thiết, hoặc đặt 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng nếu muốn tác dụng ngay.

Chuẩn bị chụp X- quang đại tràng hoặc phẫu thuật: Uống 10 mg x 2 lần/ngày vào sáng và tối trước ngày làm thủ thuật, sau đó đặt 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng hôm sau, trước khi chụp chiếu hoặc phẫu thuật.

Trẻ em

Điều trị táo bón:

  • Trẻ trên 10 tuổi: Uống 5 - 10 mg x 1 lần/ngày [có thể tăng đến 15 - 20 mg nếu cần thiết] vào buổi tối hoặc đặt 1 viên đặt trực tràng 10 mg vào buổi sáng.
  • Trẻ 4 - 10 tuổi, uống 1 viên 5 mg vào buổi tối hoặc đặt trực tràng 1 viên 5 mg vào buổi sáng
  • Trẻ em 2 - 4 tuổi: Dùng viên đạn đặt trực tràng 5 mg để có tác dụng tức thì.

Chuẩn bị chụp X- quang đại tràng hoặc phẫu thuật:

  • Trẻ trên 10 tuổi: Uống 10 mg x 2 lần/ngày vào sáng và tối trước ngày làm thủ thuật, sau đó đặt 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng hôm sau, trước khi chụp chiếu hoặc phẫu thuật.
  • Trẻ từ 4 - 10 tuổi: Uống 1 viên [5 mg] vào buổi tối và đặt 1 viên đặt trực tràng [5 mg] vào buổi sáng hôm sau.

Cách dùng

Bisacodyl dạng viên bao tan trong ruột để giảm kích ứng ở dạ dày và buồn nôn do đó không được nhai thuốc trước khi uống; các thuốc kháng acid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.

Đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, mất cân bằng dịch và điện giải.

Ít gặp

Chóng mặt, đi tiêu ra máu, khó chịu ở bụng, khó chịu ở hậu môn trực tràng, kích ứng trực tràng, viêm trực tràng [dùng dạng viên đạn đặt trực tràng]. Dùng dài ngày làm đại tràng mất trương lực và giảm kali huyết, giảm calci huyết.

Hiếm gặp

Mất nước, ngất, viêm đại tràng bao gồm cả viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ, phản ứng phản vệ, phù mạch, quá mẫn.

Viên bao bisacodyl bào chế dạng viên tan trong ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống, các thuốc kháng acid và sữa phải uống cách xa 1 giờ.

Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến lệ thuộc thuốc, đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng rối loạn chất điện giải. Vì vậy cần tránh dùng các thuốc nhuận tràng kéo dài quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc. Cần tìm hiểu nguyên nhân gây táo bón.

Sử dụng bisacodyl kéo dài có thể dẫn đến tiêu chảy dai dẳng, mất cân bằng nước và điện giải, hạ kali máu và mất các chất dinh dưỡng thiết yếu. Các triệu chứng mất nước có thể bao gồm khát và thiểu niệu. Ở những bệnh nhân bị mất nước mà tình trạng mất nước có thể có hại [ví dụ như suy thận, bệnh nhân cao tuổi], nên ngừng dùng bisacodyl và chỉ bắt đầu lại dưới sự giám sát y tế. Tiêu chảy có thể nặng, mãn tính, tiêu chảy nhiều nước, thường xuyên xảy ra vào ban đêm và kèm theo đau bụng, sụt cân, buồn nôn và nôn. Rối loạn điện giải bao gồm hạ kali máu, hạ calci huyết, nhiễm toan hoặc kiềm chuyển hóa, đau bụng, tiêu chảy, kém hấp thu, sụt cân và bệnh mất protein qua đường ruột. Có thể cần can thiệp y tế ngay lập tức với bù dịch và chất điện giải thích hợp.

Bisacodyl tannex có thể được hấp thu, nếu đủ lượng axit tannic có thể gây độc cho gan. Nên sử dụng thận trọng, đặc biệt ở những bệnh nhân được thụt tháo nhiều lần hoặc ở những người bị loét rộng đại tràng vì có thể xảy ra tăng hấp thu axit tannic.

Thông thường, nên tránh dùng các thuốc nhuận tràng kích thích ở trẻ em dưới 6 - 10 tuổi.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Hiện nay chưa có dữ liệu đáng tin cậy về thuốc gây quái thai ở súc vật. Trong lâm sàng, chưa có dữ liệu đầy đủ để đánh giá bisacodyl gây dị dạng hoặc độc cho thai khi dùng bisacodyl cho người mang thai. Sử dụng an toàn bisacodyl trong khi mang thai cũng chưa được xác định. Do đó, không nên dùng bisacodyl cho phụ nữ mang thai đặt biệt là 3 tháng đầu thai kỳ. Nếu dùng, phải theo dõi cẩn thận.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc qua sữa với một lượng rất nhỏ. Cần thận trọng dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của bisacodyl đối với khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên, bệnh nhân có thể gặp các phản ứng của rối loạn vận mạch [ví dụ như đau quặn bụng], có thể bị chóng mặt và/hoặc ngất. Do đó, nếu bệnh nhân gặp phải các tình trạng trên, họ nên tránh các công việc có thể nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều và độc tính

Các dấu hiệu lâm sàng có thể xảy ra khi dùng liều cao bisacodyl: Phân có nước [tiêu chảy], đau quặn bụng và mất nhiều nước, kali và các chất điện giải khác, đặt biệt ở người già và trẻ em.

Khi dùng quá liều mãn tính có thể gây tiêu chảy mãn tính, đau bụng, hạ kali máu, cường aldosteron thứ phát, tổn thương ống thận, nhiễm kiềm chuyển hóa và yếu cơ thứ phát do hạ kali máu.

Cách xử lý khi quá liều

Có thể giảm thiểu hoặc ngăn chặn sự hấp thu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi kali huyết. Có thể dùng thuốc chống co thắt khi cần thiết. Đặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều và xử trí

Vì bisacodyl được sử dụng khi cần thiết nên ít hoặc không xảy ra tình trạng quên liều. Tuy nhiên, khi quên dùng một liều thuốc, hãy dùng liều đã quên càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bisacodyl là dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích dùng để điều trị ngắn ngày táo bón hoặc làm sạch đại tràng trước khi làm thủ thuật hoặc phẫu thuật.

Bisacodyl kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột chủ yếu ở đại tràng nên tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột, làm tăng nhu động đại tràng; thuốc cũng làm tăng chất điện giải và dịch thể trong đại tràng, gây nhuận tràng.

Bisacodyl hấp thu rất ít khi uống hoặc dùng đường trực tràng [< 5%]. Thuốc bắt đầu tác dụng trong khoảng 6 - 10 giờ sau khi uống và 15 - 60 phút sau khi đặt trực tràng. Nếu thụt tháo dùng hỗn dịch bisacodyl, tác dụng bắt đầu sau 5 - 20 phút.

Phân bố

Tỉ lệ liên kết protein huyết tương cao > 99%. Thuốc phân bố được vào sữa.

Chuyển hóa

Sau khi uống hoặc đặt trực tràng, bisacodyl được thủy phân nhanh chóng thành bis- [p-hydroxyphenyl] -pyridyl-2-methane [BHPM], chủ yếu bởi các esterase của niêm mạc ruột.

Lượng bisacodyl hấp thu đều được chuyển hóa ở gan.

Thải trừ

Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân, một lượng nhỏ thuốc được hấp thu thải trừ qua nước tiểu ở dạng glucuronid.

Phối hợp bisacodyl với các thuốc như amiodaron, astemizol, bepridil, bretylium, disopyramid, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, quinidin, sparfloxacin, sotalol, sultoprid, vincamin có thể làm tăng nguy cơ gây rối loạn nhịp thất, đặc biệt xoắn đỉnh do giảm kali huyết.

Bisacodyl làm giảm kali huyết dễ làm tăng độc tính của digoxin.

Các thuốc làm giảm kali huyết khác [như thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết, amphotericin tiêm tĩnh mạch, corticoid toàn thân, tetracosactid] hiệp đồng với bisacodyl làm tăng nguy cơ giảm kali huyết.

Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc sữa với bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ gây kích ứng dạ dày và tá tràng.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng [bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng] và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Tên thuốc: Bisacodyl

Ngày cập nhật: 27/07/2021

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Video liên quan

Chủ Đề