Thuốc clarithromycin stada 500mg là thuốc gì

Đối với bệnh nhân trị tiệt trừ Helicobacter Pylori ở bệnh nhân loét tá tràng [người lớn và người cao tuổi]:

  • Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
  • Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin [500 mg] ngày 2 lần, Lansoprazol 30 mg ngày 2 lần và Amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần.
  • Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin [500 mg] ngày 2 lần, Lansoprazol 30 mg ngày 2 lần và Metronidazol 400 mg ngày 2 lần.
  • Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin [500 mg] ngày 2 lần, Omeprazol 20 mg ngày 2 lần, phối hợp với Amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần hoặc Metronidazol 400 mg ngày 2 lần.
  • Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin [500 mg] ngày 2 lần, Amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần và Omeprazol 20 mg ngày 2 lần.

Đối với bệnh nhân suy thận:

  • Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 30 ml/ phút nên giảm liều một nửa, 250 mg ngày 1 lần hoặc 250 ngày 2 lần nếu nhiễm trùng nặng.
  • Không điều trị quá 14 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Clarithromycin Stada 500 mg

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với Clarithromycin, Erythromycin hay bất kỳ kháng sinh nhóm Macrolid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin với một số thuốc vì có thể gây tăng đáng kể nồng độ của những thuốc này trong huyết tương và gây độc tính trên tim nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.
  • Sử dụng đồng thời với các Alkaloid cựa lõa mạch cũng được chống chỉ định vì có khả năng gây độc tính nghiêm trọng.
  • Không nên dùng Clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tâm thất kèm xoắn đỉnh.
  • Không nên dùng Clarithromycin đồng thời với các chất ức chế HMG  – CoA Reductase được chuyển hóa hầu hết bởi CYP3A4 vì tăng nguy cơ các bệnh về cơ gồm tiêu cơ vân. Nên ngưng dùng Clarithromycin trong khi điều trị với các thuốc trên.
  • Không nên dùng Clarithromycin cho những bệnh nhân hạ Kali máu.
  • Không dùng Clarithromycin cho những bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn:

– Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.

– Ít gặp:

  • Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật [đau bụng trên, đôi khi đau nhiều], buồn nôn, nôn.
  • Gan: Các trị số chức năng gan bất thường, Bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa Eosin.
  • Thính giác: Điếc [nếu dùng liều cao] thần kinh giác quan có thể hồi phục.

Xử lý khi quá liều

  • Quá liều Clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
  • Những tác dụng không mong muốn khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thụ và điều trị hỗ trợ. Cũng như những kháng sinh Macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh của Clarithromycin không thể được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg cần được bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.

Thời gian bảo quản

Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Clarithromycin Stada 500 mg

Hiện nay, thuốc Clarithromycin Stada 500 mg được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Clarithromycin Stada 500 mg thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Clarithromycin là một dẫn xuất bán tổng hợp của Erythromycin A. Clarithromycin thể hiện hoạt tính kháng khuẩn bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị 50S Ribosom. Nó có khả năng chống lại nhiều loại vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí, gram dương và gram âm rất mạnh. Nồng độ ức chế tối thiểu  của Clarithromycin thấp hơn MIC của Erythromycin hai lần.

Chất chuyển hóa 14 – Hydroxy của Clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn. MIC của chất chuyển hóa này bằng hoặc cao hơn gấp hai lần so với MIC của các thuốc ban đầu. Trừ tác dụng trên H. Influenzae hoạt tính của chất chuyển hóa 14 – Hydroxy cao gấp hai lần thuốc ban đầu.

Cơ chế kháng các kháng sinh Macrolid thường liên quan đến thay đổi ở vị trí đích gắn với kháng sinh, dựa trên sự thay đổi hoặc đẩy chủ động kháng sinh ra ngoài của vi khuẩn. Sự phát triển kháng thuốc có thể qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc Plasmid. Vi khuẩn kháng Macrolid tạo ra Enzym làm Methyl hóa Adenin còn dư lại ở RNA của Ribosom. Cuối cùng ức chế kháng sinh gắn vào Ribosom. Các vi khuẩn kháng Macrolid thường kháng chéo với
Lincosamid và Streptogramin B dựa trên sự Methyl hóa tại vị trí gắn vào Ribosom. Clarithromycin cũng được xếp vào nhóm các chất ức chế mạnh Enzym này. Hơn nữa, Macrolid có tác động diệt khuẩn bằng cách ức chế Peptidyl Transferase của Ribosom.

Dược động học

Clarithromycin được hấp thụ nhanh chóng qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa lần đầu, sinh khả dụng thuốc mẹ đạt khoảng 55%. Nồng độ đỉnh Clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14 -Hydroxyclarithromycin lần lượt là khoảng 1 và 0,6 mcg/ ml sau khi uống lều đơn 250 mg. Ở trạng thái ổn định, khi dùng liều tương tự mỗi 12 giờ, nồng độ đỉnh của ClarithromDược động học của Clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc vào liều dùng. Các liều cao có thể tạo nên các nồng độ đỉnh của thuốc mẹ tăng không theo tỷ lệ thuận. Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân bố rộng rãi, nồng độ trong mô vượt hơn nồng độ trong huyết thanh, một phần do hấp thụ nội bào. ycin khoảng 2 mcg/ ml và của 14 – Hydroxyclarithromycin khoảng 0,7 mcg/ ml.

Clarithromycin được chuyển hóa mạnh ở gan và được đào thải vào phân qua đường mật. 5 – 10% thuốc ở dạng không đổi được tìm thấy trong phân. Ở trạng thái ổn định, khoảng 20% và 30% tương ứng với liều viên nén 250 mg và 500 mg được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi. 14- Hydroxyclarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác cũng được đào thải qua nước tiểu khoảng 10 – 15% liều dùng.

Thời gian bán thải của Clarithromycin và 14 – Hydroxyclarithromycin tương ứng khoảng 3 – 4 giờ và 5 – 6 giờ ở những bệnh nhân dùng liều 250 mg trong mỗi 12 giờ. Điều đó tương ứng khoảng 5 – 7 giờ và 7 – 9 giờ ở những bệnh nhân dùng 500 mg mỗi 8 – 12 giờ. Thời gian bán thải kéo dài ở những bệnh nhân suy thận.

Chủ Đề