Tiếng Anh 10 trang 14 tập 1 Grammar

1. Choose the correct passive forms a-f to complete the sentences 1-6.
[Chọn thể bị động đúng a - f để hoàn thành câu từ 1 - 6.]

1 . The entire lake can be seen from their flat on the 7th floor. 
[Cả cái hồ này có thể được nhìn thấy từ tầng 7 căn hộ của họ]
2. Efforts should be made to offer all children equal access to education. 
[Nỗ lực nên được thực hiện để đem đến cho tất cả trẻ em quyền tiếp cận công bằng đến giáo dục.]
3. Our teacher told us that all of our assignments must be written in ink. 
[Cô giáo bảo chúng tôi rằng bài tập về nhà cần phải viết bằng mực]
4. The afternoon meeting might be postponed because three of the five committee members are unable to attend. 
[Cuộc họp buổi chiều có thể bị hoãn vì 3 trong 5 thành viên không thể tham dự]
5. My brother may be asked to join police forces. 
[Anh trai tôi có thể bị yêu cầu nhập ngũ]
6. Children should not be allowed to play violent video games. 
[Trẻ em không được phép chơi các trò chơi có tính bạo lực]

Soạn Looking Back​​​​​​​ Unit 1: Family Life trang 14 SGK Tiếng Anh lớp 10 mới, hướng dẫn trả lời các tasks [nhiệm vụ] trong SGK ngắn gọn và chính xác kết hợp bản dịch chi tiết giúp các em nắm vững nội dung câu hỏi và từ vựng liên quan đến bài học.

Soạn Pronunciation unit 1 lớp 10 trang 14 sách mới

Giải Unit 1 lớp 10 Pronunciation​​​​​​​​​​​​​​ - Task 1 trang 14 mới

Listen and underline the words that have the consonant cluster sounds / tr/, / br/, and / kr/. Write /tr/, / br/ or / kr/ above the word that has the corresponding consonant cluster sound. Then practise reading the sentences. [Lắng nghe và gạch chân những chữ tổ hợp phụ âm được phát âm là /tr/, /br/ và /kr/. Viết /tr/, /br/ hoặc /kr/ phía trên từ có phát âm tổ hợp phụ âm tương ứng. RỒi tập đọc các câu đó.]

1. After having the ice cream, she brushed her teeth. [Sau khi ăn kem, cô ấy đánh răng.]

      /kr/      /br/

2. The car crashed into a tree near the traffic lights. [Chiếc xe đâm vào một cái cây gần đèn tín hiệu giao thông.]

    /kr/    /tr/    /tr/

3. Try this new dish created by your brother. [Thử món ăn mới do em trai của hạn nấu.]

   /tr/   /kr/ /   br/

4. They often have brown bread at breakfast. [Họ thường dùng bánh mì nâ vào buổi sáng.]

   /br/   /br/   /br/

5. That brave young man likes travelling by train. [Cậu trai trẻ dũng cảm đó thích du lịch bằng xe lửa. ]

   /br/   /tr/   /tr/

6. Is it true that the crime rate is increasing? [Có thật là tỉ lệ tội phạm đang tăng?]

   /tr/   /kr/   /kr/

Soạn Vocabulary unit 1 lớp 10 trang 14 sách mới

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Vocabulary - Task 1 trang 14 mới

What chores are the people doing? Write the name of the chore under each picture [Người ta đang làm những công việc vặt nào? Viết tên của những công việc đó dưới mỗi bức tranh]

​​​​​​​

1. cooking 6. washing up
2. shopping for groceries 7. ironing
3. doing the laundry/washing clothes 8. sweeping
4. taking out the rubbish 9. watering houseplants
5. cleaning the toilet 10. feeding the cats

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Vocabulary - Task 2 trang 14 mới

Use the words / phrases in the box in their correct form to complete the text. [Sử dụng từ/cụm từ trong ô vuông ở dạng đúng của chúng để hoàn thành bài viết.]

[1] does the cooking [2] shops for groceries [3] does the heavy lifting [4] laundry
[5] ironing [6] takes out the rubbish [7] sweeping the house [8] lays the table

Hướng dẫn dịch:

Những công việc nhà được chia sẻ một cách đồng đều giữa các thành viên trong gia đình Thanh. Mẹ của cậu ấy nấu ăn. Ba của Thanh và em gái Thanh rất thích các món ăn bà ấy nấu. Bên cạnh đó, bà ấy thường xuyên mua thực phẩm và tạp hóa bởi vì bà ấy muốn chọn những nguyên liệu tươi nhất và bổ dưỡng nhất cho bữa ăn. Ba Thanh là một người đàn ông rất khỏe mạnh nhưng ông ta không có nhiều thời gian cho việc nhà. Bởi vậy ông ấy chỉ làm những công việc nặng nhọc mà công việc yêu cầu thể lực khỏe mạnh. Thanh giúp đỡ bằng việc giặt giũ và là [ủi] quần áo. Cậu ấy cảm thấy hạnh phúc khi thấy ba mẹ mình mặc những bộ quần áo sạch sẽ và thẳng nếp để làm việc. Mặc dù cậu ấy không thật sự thích công việc này vì cậu ấy nghĩ nó dơ, cậu ấy đổ rác mỗi ngày. Em gái Thanh đóng góp bằng việc quét nhà. Cô ấy làm việc đó cẩn thận mỗi ngày vì vậy ngôi nhà luôn luôn rất sạch sẽ. Trước mỗi bữa ăn, cô ấy dọn cơm ra bàn và sau mỗi bữa ăn, Thanh rửa bát đĩa. Thỉnh thoảng, cậu ấy làm vỡ một cái tô hay một cái đĩa. Mọi người trong gia đình cùng chia sẻ công việc nhà vì vậy tất cả đều có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.

Soạn Grammar unit 1 lớp 10 trang 14 sách mới

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Grammar - Task 1 trang 14 mới

Finish the sentences with either the present simple or the present continuous. [Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.]

1. am writing, miss 2. am looking after 3. looks, is wearing
4. am cooking 5. are you reading 6. do

Hướng dẫn dịch:

1. Anh viết bức thư này cho em để nói với em rằng anh nhớ em nhiều lắm.

2. Jack đi công tác, vì vậy tôi chăm sóc con chó của anh ấy.

3. Nam luôn trông luộm thuộm. Bây giờ anh ấy đang mặc cái quần jean bẩn.

4. Tôi không thể trả lời điện thoại lúc này. Tôi đang nấu bữa tối.

5. Xin lỗi, bạn đang đọc báo cua bạn à? Tôi có thể mượn không?

6. Mọi người trong gia đình bạn làm gì vào buổi tối?

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Grammar - Task 2 trang 14 mới

Work in groups. Discuss the following questions. Then report the results to the class. [Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau. Rồi trình bày kết quả với cả lớp.]

1. Should young people like you share the housework? Why? Why not? [Những người trẻ như bạn có nên chia sẻ các công việc nhà? Tại sao? Tại sao không?]

Yes, they should because it helps you become sociable. [Có, vì nó giúp bạn trở nên gần gũi hơn.]

2. What household chores are suitable for young people like you? [Những công việc nhà nào thích hợp với những người trẻ như bạn?]

Any householdchores. [Bất kỳ công việc nào.]

3. What do you actually do to help with the housework in your family? [Chính xác bạn thường làm gì để giúp đỡ việc nhà trong gia đình?]

I do the laundry, washing-up... [Tôi giặt giũ, rửa bát...]

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - Looking Back SGK trang 14 mới file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 10 Looking Back trang 16 trong Unit 1: Looking Back Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1.

Pronunciation [trang 16 sgk Tiếng Anh 10]: Listen and write /br/, /kr/ or /tr/ above the word that has the corresponding consonant blends. Then practise reading the sentences. [Nghe và viết /br/, /kr/ hoặc /tr/ lên trên từ có sự pha trộn phụ âm tương ứng. Sau đó luyện đọc các câu.]

Bài nghe:

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

1. Tôi thích kem, nhưng anh trai tôi thích bánh pudding.

2. Tracy đâm xe vào gốc cây và gãy chân.

3. Họ thường ăn súp cua vào bữa sáng.

Vocabulary [trang 16 sgk Tiếng Anh 10]: Complete the text. Use the correct forms of the word and phrases in the box. [Hoàn thành văn bản. Sử dụng các dạng đúng của từ và cụm từ trong hộp.]

Lời giải:

1. does the cooking

2. does the heavy lifting

3. laundry

4. cleaning the house

5. does the washing-up

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

Trong gia đình Thành, mọi người đều chia sẻ việc nhà. Mẹ cậu ấy nấu ăn. Thành rất thích những món ăn mẹ nấu. Bố của Thành là một người đàn ông mạnh mẽ nên việc gì ông cũng bê vác nặng nhọc. Thành giúp giặt quần áo. Cậu ấy cảm thấy tự hào rằng cậu ấy biết cách vận hành một chiếc máy giặt. Chị gái của Thành phụ giúp dọn dẹp nhà cửa. Cô ấy làm điều đó thường xuyên, vì vậy ngôi nhà của họ không bao giờ bị bẩn. Cô ấy cũng rửa bát sau mỗi bữa ăn.

Grammar [trang 16 sgk Tiếng Anh 10]: There is a mistake in each sentence below. Find the mistake and correct it. [Có một sai lầm trong mỗi câu dưới đây. Tìm lỗi và sửa nó.]

Lời giải:

1. ‘m wanting – sửa lại: want

2. look – sửa lại: ‘m/ am looking

3. ‘s often looking – sửa lại: [often] looks

4. cooks – sửa lại: ‘s/ is cooking

5. do you read – sửa lại: are you reading

6. are … doing – sửa thành: do … do

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

1. Tôi đang viết thư cho bạn để nói với bạn rằng tôi muốn gặp bạn nhiều như thế nào.

2. Jack đi công tác xa, vì vậy bây giờ tôi đang chăm sóc con chó của anh ấy.

3. Nam thường trông không được gọn gàng.

4. Cô ấy không thể trả lời điện thoại bây giờ. Cô ấy đang nấu ăn tối.

5. Xin lỗi, bạn đang đọc báo phải không? Tôi có thể mượn nó không?

6. Gia đình bạn làm gì vào buổi tối?

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-1-family-life.jsp

Video liên quan

Chủ Đề