Time Management skills là gì

1. Work with a partner, ask and answer the questions.

[Làm việc với bạn cùng lớp, hỏi và trả lời các câu hỏi sau.]

1.

Have you ever forgotten to do your homework?

[Bạn có bao giờ quên làm bài tập về nhà không?]

2.

Do you often have to struggle to meet deadlines?

[Bạn có thường phải trật vật để kịp thời hạn không?]

3.

How do you manage your time?

[Bạn quản lý thời gian của bạn như thế nào?]

One of the most important skills that you should have is time-management.

[Một trong những kỹ năng quan trọng nhất mà bạn nên có là kỹ năng quản lý thời gian.]

You have to manage your time efficiently when you have something to do such as homework, housework, projects and other tasks, or cope with competing deadlines.

[Bạn phải quản lý thời gian của bạn một cách hiệu quả khi bạn có một cái gì đó để làm như bài tập về nhà, việc nhà, dự án và các bài tập khác, hoặc đối phó với các thời hạn.]

I have never forgotten to do my homework. Each time I have a homework assignment, I always write down on my sticky notes.

[Tôi chưa bao giờ quên làm bài tập về nhà. Mỗi khi tôi có bài tập về nhà, tôi luôn ghi lại vào giấy nhớ.]

Every night when studying I check my sticky notes, so I know what I have to do. Therefore, I don’t forget to do my homework. And I rarely have to struggle to meet deadlines.

[Mỗi tối khi học bài tôi kiểm tra lại các giấy nhớ, vì vậy tôi biết những gì tôi phải làm. Do đó tôi không quên làm bài tập về nhà. Và tôi hiếm khi phải chạy đua để kịp thời hạn.]

I know how to manage my time and arrange my tasks well. Sometimes, I have to cope with different tasks with different deadlines. I usually jot them down in a notebook.

[Tôi biết cách quản lý thời gian và sắp xếp nhiệm vụ của mình hợp lý. Đôi khi, tôi phải đối phó với các nhiệm vụ khác nhau với thời hạn khác nhau. Tôi thường ghi chúng vào sổ ghi chép.]

To be effective, I list the tasks I have and sort these in order of priority, and then to devote most time to the most important tasks. Therefore, I always complete my assignment on time.

[Để có hiệu quả, tôi liệt kê các nhiệm vụ tôi có và sắp xếp chúng theo thứ tự ưu tiên, và sau đó dành hầu hết thời gian cho các nhiệm vụ quan trọng nhất. Vì vậy tôi luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình đúng thời hạn.]

Although time-management skills are not easy to develop, I have some ways to manage my time well.

[Mặc dù kỹ năng quản lý thời gian không dễ để phát triển, nhưng tôi có một số cách để quản lý tốt thời gian của mình.]

First, I often set goals, and make plans for the things I need to do on a desk diary or an app on my mobile. After that, I organize them on a schedule so that I can check later.

[Đầu tiên, tôi thường đặt ra các mục tiêu, và lập kế hoạch cho những thứ tôi cần làm vào nhật ký để bàn hoặc ứng dụng trên điện thoại di động của mình. Sau đó, tôi sắp xếp chúng theo lịch trình để tôi có thể kiểm tra sau đó.]

In another way, I prioritize my activities, decide what is more important and give it the most of my time and add it to the top of my list.

[Một cách khác, tôi ưu tiên các hoạt động của mình, xác định cái gì là quan trọng hơn và dành phần lớn thời gian của tôi vào việc đó và thêm nó vào đầu danh sách các công việc.]

I also break down bigger projects into small, manageable steps so that I can accomplish them one step at a time.

[Tôi cũng chia nhỏ các công việc lớn thành các bước nhỏ, dễ quản lý để tôi có thể hoàn thành từng bước một.]

Besides, I always minimize distractions as much as possible, don’t use the phone, close unnecessary browsers, and block social media such as Facebook, Twitter... to concentrate on main tasks.

[Bên cạnh đó, tôi luôn giảm thiểu sao nhãng nhiều nhất có thể, không sử dụng điện thoại, đóng các trình duyệt không cần thiết và chặn các phương tiện xã hội như Facebook, Twitter... để tập trung vào các nhiệm vụ chính.]

When you have good time-management skills, it helps you to become more independent and confident.

[Khi bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt, nó giúp bạn trở nên độc lập và tự tin hơn.]

2. Read the text and select the statement that expresses its main idea.

[Đọc bài đọc và chọn câu diễn tả ý chính của bài.]

A. You need important life skills to become independent. [Bạn cần những kỹ năng sống quan trọng để trở nên tự lập.]

B. Good time-management skills help you to build your confidence and self-esteem. [Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của mình.]

C. Time-management skills are not difficult to develop. [Kỹ năng quản lý thời gian không khó để phát triển.]

D. Mastering time-management skills has many benefits and there are three steps to develop them. [Nâng cao kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để hình thành chúng.]

Being independent is being able to take care of yourself, and not having to rely on anyone else.

[Tự lập là có thể tự chăm sóc bản thân và không cần dựa dẫm vào bất kỳ ai khác.]

That is what many young people strive for.

[Đó là điều mà nhiều bạn trẻ đang nỗ lực để đạt được.]

However, the ability to live independently does not develop naturally: you need a number of life skills to stop relying on your parents and older siblings.

[Tuy nhiên khả năng sống tự lập không phải tự nhiên mà có: bạn cần có một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ hoặc anh chị mình.]

Among those skills, time management is probably the most important one.

[Trong số những kỹ năng đó thì kỹ năng quản lý thời gian có lẽ là kỹ năng quan trọng nhất.]

With good time-management skills, you can build your confidence and self-esteem.

[Khi bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn sẽ xây dựng được sự tự tin và sự tự tôn của bản thân.]

These skills will also help you to perform your daily tasks, including your responsibilities at school and at home.

[Những kỹ năng này cũng sẽ giúp bạn làm tốt công việc hàng ngày của bạn bao gồm cả trách nhiệm của bạn ở trường cùng như ở nhà.]

If you can use your time wisely, you will not feel very stressed when exam dates are approaching.

[Nếu bạn sử dụng thời gian một cách khôn khéo, bạn sẽ không cảm thấy bị áp lực khi ngày thi đến gần.]

You can act more independently and responsibly, get better grades at school and have more time for your family and friends.

[Bạn còn có thể hành động một cách độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt nhiều điểm cao hơn ở trường và có thêm nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.]

Time-management skills are not difficult to develop.

[Phát triển được kỹ năng quản lý thời gian không khó.]

First, make plans for the things you need to do on a planner or an app on your mobile device.

[Đầu tiên bạn hãy lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng kế hoạch hoặc trên một ứng dụng ở điện thoại di động của bạn.]

Organise them in a schedule so that they can be checked later.

[Hãy sắp xếp chúng theo thời gian biểu để sau đó bạn có thể kiểm tra.]

Figure out how much time you will need for each of the things, and then put time limits on them.

[Bạn hãy xác định bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi công việc và giới hạn thời gian cho công việc đó.]

Second, prioritise your activities.

[Thứ hai, bạn hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các hoạt động của bạn.]

If you have so much to do in a day or a week, you may be at a loss as to how to fit everything in.

[Nếu bạn có quá nhiều việc phải làm trong một ngày hay một tuần, bạn có thể sẽ lúng túng vì phải tìm cách nhồi nhét mọi việc.]

So decide what is important to you and give it the most of your time or add it to the top of your list.

[Vì thế mà hãy quyết định việc nào là quan trọng với bạn và dành nhiều thời gian nhất cho công việc đó hoặc xếp nó lên đầu danh sách.]

Third, develop routines, because once routines are developed, they take less time to do.

[Thứ ba, hãy xây dựng thói làm việc hàng ngày vì khi đã thành lề thói hàng ngày thì chúng sẽ tốn ít thời gian thực hiện hơn.]

Time-management skills cannot be developed in one day.

[Kỹ năng quản lý thời gian không thể trong một ngày mà có được.]

However, when you have them, they can help you to become independent.

[Tuy nhiên khi bạn đã có những kỹ năng đó, chúng có thể giúp bạn trở nên tự lập.]

Đáp án:

D. Mastering time-management skills has many benefits and there are three steps to develop them.

3. Read the text again. Decide whether the sentences are true [T], false [F], or not given [NG].

[Đọc lại bài đọc rồi quyết định xem những câu sau đây đúng [T], sai [F] hay không có thông tin [NG]

1.

Elderly people don't strive for being independent.

[Người cao tuổi không phấn đấu để trở nên tự lập.]

Đáp án: NG

Giải thích: Mặc dù trong bài có câu 'That's what many young people strive for.', nhưng hoàn toàn không nhắc gì đến người già vì thế thông tin câu trên không có trong bài.

2.

The ability to be independent comes naturally to a person when he/ she grows up.

[Khả năng tự lập tự nhiên đến với một người khi họ lớn lên.]

Đáp án: F

Giải thích: Thông tin câu trên hoàn toàn khác so với trong bài: However, the ability to live independently does not develop naturally.

3.

Teenagers only need time-management skills to be independent.

[Thanh thiếu niên chỉ cần kỹ năng quản lý thời gian để trở nên tự lập.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

When teenagers are able to complete their daily tasks and duties at school and at home, they have more confidence and self-esteem.

[Khi thanh thiếu niên có thể hoàn thành công việc và nhiệm vụ hàng ngày của họ ở trường học và ở nhà, họ có nhiều tự tin và lòng tự trọng hơn.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

Having good time-management skills means you can use your time wisely.

[Có kỹ năng quản lý thời gian tốt có nghĩa là bạn có thể sử dụng thời gian của mình một cách khôn ngoan.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4. Answer the following questions.

[Trả lời các câu hỏi sau.]

1.

What are the benefits of having good time-management skills?

[Những lợi ích của việc có kỹ năng quản lý tốt thời gian là gì?]

Đáp án: With good time-management skills, you don't feel very stressed when exam dates are approaching; you can act more independently and respossibly, get better grades at school and have more time for family and friends. [Với kĩ năng tốt quản lý thời gian, bạn không cảm thấy quá căng thẳng khi ngày thi đến gần; bạn có thể hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn tại trường và có nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.]

Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở gần cuối đoạn 1: With good time-management skills, you can build your confidence......have more time for your family and friends.

2.

How can you make plans for the things you need to do?

[Làm thế nào bạn có thể lập kế hoạch cho những điều bạn cần làm?]

Đáp án: Write the things I will have to do on a planner or an app on my mobile device, and put time limits on them. [Viết những điều mà tôi phải làm vào một bảng kế hoạch hoặc ứng dụng trên điện thoại di động, rồi đặt giới hạn thời gian hoàn thành chúng.]

Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở đầu đoạn 2: First, make plans ...then put time limits on them.

3.

Why should you schedule the things you need to do?

[Tại sao bạn nên lên lịch cho những điều bạn cần làm?]

Đáp án: So I can check them later. [Để mà tôi có thể kiểm tra chúng sau đó.]

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

How can you prioritise your activities?

[Làm thế nào bạn có thể sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các hoạt động của mình?]

Đáp án: Decide what is important to me and give it the most of my time or add it to the top of my list. [Xác định xem việc gì là quan trọng với bản thân và dành nhiều thời gian nhất vào việc đó hoặc thêm nó vào đầu danh sách các việc cần ưu tiên.]

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

Why should you develop routines?

[Tại sao bạn nên phát triển các thói quen?]

Đáp án: Once routines are developed, they take less time to do. [Một khi thói quen được hình thành, làm nó sẽ tốn ít thời gian hơn.]

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5. Work in groups. Discuss the questions. Which of the time-management skills mentioned in the text do you have? Which do you need to develop?

[Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi. Bạn có kỹ năng quản lý thời gian nào được đề cập trong văn bản? Bạn cần phát triển kỹ năng nào?]

There are three time-management skills mentioned in the text: making plans, prioritising activities and developing routines.

[Có 3 kĩ năng quản lý thời gian được đề cập đến trong bài đọc: kĩ năng lập kế hoạch, sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các hoạt động và hình thành thói quen.]

It’s very useful to have good time-management skills. Time-management skills are not difficult to develop. I also have some ways to manage my time.

[Rất hữu ích khi có kỹ năng quản lý thời gian tốt. Kỹ năng quản lý thời gian không khó để phát triển. Tôi cũng có một số cách để quản lý thời gian của mình.]

First, I also make plans for the things I need to do in a notebook or on my cell phone. Then I organize them in a schedule and put time limits on them.

[Đầu tiên, tôi cũng lên kế hoạch cho những thứ tôi cần làm và ghi vào sổ tay hoặc điện thoại di động của mình. Sau đó, tôi tổ chức sắp xếp những công việc đó theo lịch trình và đặt giới hạn thời gian cho chúng.]

Especially, after I list the tasks to do, I also decide what is more important and then sort these in order of priority and do the important things first.

[Đặc biệt, sau khi tôi liệt kê các nhiệm vụ cần làm tôi cũng quyết định điều gì là quan trọng hơn và sau đó sắp xếp những công việc này theo thứ tự ưu tiên và làm những điều quan trọng trước tiên.]

Moreover, I always minimize distractions as much as possible, don’t use the phone, close unnecessary browsers, and block social media such as Facebook, Twitter… to concentrate on main tasks.

[Hơn nữa, tôi luôn giảm thiểu sao nhãng nhiều nhất có thể, không sử dụng điện thoại, đóng các trình duyệt không cần thiết và chặn các phương tiện truyền thông xã hội như Facebook, Twitter… để tập trung vào các công việc chính.]

And besides, I think I need to develop routines because once routines are developed, they take less time to do. I can do everything well and save time for my family and friends.

[Và bên cạnh đó, tôi nghĩ rằng tôi cần phải hình thành thói quen bởi vì một khi thói quen được hình thành, chúng sẽ mất ít thời gian hơn để làm. Tôi có thể làm tốt mọi thứ và tiết kiệm thời gian cho gia đình và bạn bè của tôi.]

Video liên quan

Chủ Đề