Trắc nghiệm thị trường tài chính chương 4

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Chương 4: Thị trường Tài chính THỜI GIAN LÀM BÀI: 20 phút

1. Đặc trưng nào khiến cho Thị trường Chứng khoán bị coi là có tính chất "may rủi" giống với "sòng bạc"?
[A] Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giầu lên một cách rất nhanh chóng.
[B] Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối.
[C] Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với người ưa thích mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền.
[D] Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi.

2. Thị trường chứng khoán trên thực tế chính là:
[A] Sở giao dịch chứng khoán.
[B] Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn.
[C] Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán.
[D] Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.

3. Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là:
[A] Thị trường mở.
[B] Thị trường chứng khoán.
[C] Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán.
[D] Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.

4. Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là:
[A] Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro.
[B] Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia.
[C] Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất.
[D] Thời hạn chuyển giao vốn.

5. Các công cụ tài chính nào dưới đây KHÔNG PHẢI là chứng khoán:
[A] Chứng chỉ tiền gửi [CDs]; Trái phiếu Chính phủ.
[B] Kỳ phiếu Ngân hàng; Tín phiếu Kho bạc.
[C] Cổ phiếu thông thường.
[D] Thương phiếu.

6. Các chủ thể tham gia thị trường mở bao gồm:
[A] Ngân hàng Trung Ương.
[B] Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng thương mại thành viên.
[C] Hộ gia đình; Doanh nghiệp Nhà nước dưới hình thức các Tổng công ty.
[D] A và B đều đúng.

7. Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, thì bạn sẽ nắm giữ tài sản:
[A] Cổ phiếu thông thường.
[B] Trái phiếu Chính phủ.
[C] Vàng và ngoại tệ mạnh.
[D] Bất động sản.

8. Phiếu nợ chuyển đổi là:
[A] Cổ phiếu thông thường.
[B] Trái phiếu công ty.
[C] Trái phiếu công ty có khả năng chuyển thành cổ phiếu thông thường.
[D] Trái phiếu Chính phủ có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu của bất cứ công ty cổ phần nào.

9. Thị trường OTC:
[A] Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi.
[B] Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển.
[C] Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
[D] Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên.

10. Các công cụ tài chính bao gồm:
[A] Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
[B] Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi.
[C] Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng [Bank’s Acceptances].
[D] Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.

11. Chứng khoán là:
[A] Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
[B] Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
[C] Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, va được mua bán trên thị trường.
[D] Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu.

12. Chức năng cơ bản nhất của thị trường chứng khoán là:
[A] Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp.
[B] Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
[C] Dự báo "sức khoẻ" của nền kinh tế, kênh dẫn chuyền vốn quan trọng bậc nhất của nền kinh tế thị trường.
[D] Định giá doanh nghiệp, cung cấp thông tin, tạo khả năng giám sát của Nhà nước.

13. Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trường chứng khoán là vì:
[A] Hai "kênh" dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và "kênh" có hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển.
[B] Hai "kênh" này sẽ bổ xung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tư vì thoả mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế.
[C] Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường.
[D] Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại.

14. Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là:
[A] Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
[B] Tổ chức các hoạt động tài chính.
[C] Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm.
[D] Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế.

THỜI GIAN LÀM BÀI CÒN LẠI




Câu 6. Tự doanh chứng khoán là:

A. Việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình.

B. Việc công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.

C. Việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán

D. Tất cả đều đúng

Câu 10. Cổ phiếu có tính phòng thủ là gì?

A. Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận trong tương lai chắc chắn để trụ vững khi nền kinh tế bị khủng hoảng

B. Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng nặng nề bởi những hoạt động kinh doanh của toàn bộ thị trường

C. Là cổ phiếu của những công ty mà tài sản của nó có mức độ rủi ro lớn nhưng cũng có khả năng có được mức sinh lợi cao

D. Tất cả đều sai

Câu 12. Trái phiếu chiết khấu là:

A. Trả lãi định kỳ, hoàn vốn gốc 1 lần khi đáo hạn

B. Không trả lãi định kỳ, được bán thấp hơn mệnh giá và hoàn vốn gốc bằng mệnh giá khi đáo hạn

C. Trả lãi và một phần vốn gốc định kỳ

D. Tất cả đều sai

Câu 13. Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là:

A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn

B. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hóan đổi, hợp đồng mua bán hàng hóa

C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi

D. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi

Câu 14. Chọn câu sai?

A. Giá trị của sản phẩm phái sinh được tạo ra từ biến động giá cả của tài sản cơ sở

B. Một trong những nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn là rủi ro tín dụng cao

C. Hợp đồng giao sau không thể hủy bỏ đơn phương

D. Đối tượng của hợp đồng giao sau thường được tiêu chuẩn hóa và niêm yết trên sàn giao dịch

Câu 18. Quỹ đầu tư dạng đóng có thể:

A. Phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu

B. Mua lại cổ phiếu đã phát hành

C. Chào bán cổ phiếu ra công chúng nhiều lần

D. Tất cả đều sai

Câu 22. Câu nào sau đây là đúng:

A. Bảo lãnh tất cả hoặc không là hình thức bảo lãnh mà theo đó tổ chức phát hành yêu cầu phải bán hết số chứng khoán dự định phát hành nếu không huỷ bỏ đợt phát hành

B. Bảo lãnh cố gắng tối đa là loại bảo lãnh mà tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ cố gắng tối đa nếu không phát hành hết thì công ty bảo lãnh sẽ mua lại số CK còn thừa

C. Bảo lãnh tối thiểu là hình thức tổ chức phát hành yêu cầu tổ chức bảo lãnh bán ra một tỷ lệ chứng khoán thấp nhất

D. A và B đúng

Câu 23. Câu nào sau đây phát biểu sai:

A. Bảo lãnh bao tiêu là hình thức bảo đảm chắc chắn

B. Cty môi giới phải thẩm tra cơ cấu nguồn vốn và khả năng sinh lời của công ty trước khi nó nhận môi giới cho công ty đó

C. Có 3 hình thức bảo lãnh phát hành bao gồm: bảo lãnh bao tiêu, đại lý phát hành với cố gắng cao nhất, bảo đảm tất cả hoặc không

D. Tất cả đều đúng

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 14C
Câu 2DCâu 15A
Câu 3CCâu 16C
Câu 4BCâu 17D
Câu 5BCâu 18A
Câu 6ACâu 19C
Câu 7DCâu 20A
Câu 8BCâu 21B
Câu 9DCâu 22A
Câu 10ACâu 23D
Câu 11ACâu 24C
Câu 12BCâu 25A
Câu 13C

Giang [Tổng hợp]

Video liên quan

Chủ Đề