Trong câu Nhà bạn có bao nhiêu người Đại từ bao nhiêu dùng để làm gì

Đại từ là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

Chức năng của đại từ trong câu [edit]

Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ…

Phân loại đại từ [edit]

Đại từ được chia làm hai loại: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.


1. Đại từ để trỏ

  • Trỏ người, sự vật [gọi là đại từ xưng hô]

 Đại từ "nó" thay thế cho "bức tranh" - trỏ vật.

Hôm qua, tớ nhìn thấy một bức tranh ở nhà bạn Nam. rất đẹp.

  • Trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu...

 Đại từ "bao nhiêu" trong câu sau dùng để trỏ chung, có nghĩa là rất nhiều.

Hắn nghĩ bụng: "Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu".

  • Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc

  Đại từ "thế" thay thế cho hoạt động “đem chia đồ chơi ra đi”.

“Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.

Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi”.

                                                                                                                                            [Khánh Hoài]

2. Đại từ để hỏi

  • Hỏi về người, sự vật: ai, gì...

 

     “Ai làm cho bể kia đầy

                      Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?".

  • Hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy...

    Có bao nhiêu học sinh sẽ tham gia hoạt động thu dọn rác tại trường vào ngày mai?

  • Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc: sao, thế nào...

    Diễn biến câu chuyện xảy ra như thế nào?

Page 2

Bỏ qua 🔴 Buổi học Live sắp tới

Không có sự kiện nào sắp diễn ra

Page 3

Đường hướng và cách tiếp cận xây dựng khoá học

Khoá học được xây dựng dựa trên năng lực đầu ra của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo dành cho  học sinh hết lớp 7. Mục tiêu của mỗi bài học được xây dựng bám theo thang tư duy mới của Bloom đi từ thấp lên cao, hướng tới khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng của học sinh. Các bài học về thành tố ngôn ngữ như Từ vựng, Phát âm, Ngữ pháp được xây dựng theo hướng tiếp cận lồng ghép, gắn kết với nhau và với chủ đề của bài học, tạo cho học sinh có thêm nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh. Các bài học về kỹ năng được xây dựng nhằm hình thành năng lực chủ đạo theo chương trình sách giáo khoa, đồng thời có mở rộng sang một số năng lực chưa được hướng dẫn kỹ càng trong sách giáo khoa. Các tiểu kỹ năng của năng lực đọc hiểu và viết được hướng dẫn chi tiết, cụ thể, theo từng bước nhỏ, giúp học sinh có khả năng hình thành được năng lực đọc và viết sau khi kết thúc bài học.


Nội dung khoá học

Khoá học bám sát chương trình sách giáo khoa tiếng Anh 7 [chương trình thí điểm của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo] về chủ đề, chủ điểm, kỹ năng, kiến thức. Mỗi bài học được chia thành các nội dung chính: [1] Tóm tắt lý thuyết [Lesson summary]: hướng dẫn về kiến thức ngôn ngữ/ kỹ năng ngôn ngữ dưới dạng hình ảnh hoá hay sơ đồ tư duy để học sinh dễ dàng ghi nhớ kiến thức/ các bước kỹ năng. [2] Video bài giảng [phát âm]: video ngắn giúp học sinh ghi nhớ những kiến thức trọng tâm với sự hướng dẫn của thầy/ cô giáo. [3] Bài tập thực hành [practice task] giúp học sinh thực hành nội dung kiến thức, kỹ năng vừa được học. [4] Quiz: đây là hình thức đánh giá thường xuyên dưới dạng trặc nghiệm khách quan giúp giáo viên người học đánh giá được năng lực vừa được hình thành trong mỗi bài học. [5] Kiểm tra cả bài [unit test]: đây là hình thúc đánh giá tổng kết dưới dạng trắc nghiệm khách quan, và tự luận giúp giáo viên và người học đánh giá được năng lực được hình thành trong cả bài học lớn [unit].


Mục tiêu khoá học

Khoá học tiếng Anh 7 được xây dựng với mục đích hỗ trợ học sinh theo học chương trình tiếng Anh 7 mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo một cách cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Kết thúc mỗi bài học trong khoá học, học sinh có khả năng vận dụng được những kiến thức và kỹ năng học được trong chương trình sách giáo khoa mới vào những bối cảnh thực hành tiếng Anh tương tự.

Đối tượng của khóa học

Khóa học được thiết kế dành cho các em học sinh lớp 7, tuy nhiên các em học sinh lớp trên vẫn có thể học để ôn lại kiến thức, hoặc sử dụng để tra cứu các kiến thức đã quên.

  • Người quản lý: Nguyễn Huy Hoàng
  • Người quản lý: Phạm Xuân Thế

Trong câu:“Nhà bạn có bao nhiêu người? ” Đại từ“ bao nhiêu”dùng để: Câu 23:Trong câu:“Sáng nay ,mình được bao nhiêu là quả táo rơi.” Đại từ “ bao nhiêu”dùng để:

Các câu hỏi tương tự

Trong câu: “Sáng nay Nam nhặt được bao nhiêu là châu chấu”. Đại từ “Bao nhiêu” dùng để:

A. Trỏ số lượng

B. Hỏi về số lượng

C. Hỏi về người, vật

D. Hỏi về hoạt động, tính chất

Đại từ

Câu 1. Đại từ là gì?A. Dùng để trở người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữcảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏiB. Đại từ là những từ sử dụng để gọi tên người, sự vật, hoạt độngC. Đại từ là từ dùng để chỉ tính chất, hoạt động của sự vật hiện tượngD. Cả 3 đáp án trên đều đúngCâu 2. Có mấy loại đại từ?A. 2 loạiB. 3 loạiC. 4 loạiD. 5 loạiCâu 3. Đại từ “bao nhiêu, mấy” là đại từ để trỏ người, sự vật đúng hay sai?A. ĐúngB. SaiĐáp án: BCâu 4. Đại từ “sao, thế nào” là đại từ dùng làm gì?A. Để hỏiB. Để trỏ số lượngC. Để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc

D. Để hỏi về người, sự vật

Câu 5. Xác định đại từ có trong câu “ Mình về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớnhững hoa cùng người” là?A. Mình, taB. Hoa, ngườiC. NhớD. VềCâu 6. Xác định đại từ trong câu sau: “Chúng tôi thấy mùa hè nắng nóng, aicũng sợ” ?A. AiB. Chúng tôi, aiC. Chúng tôiD. CũngCâu 7. Xác định đại từ trỏ người trong ví dụ sau: “Đã bấy lâu nay bác tới nhà/Trẻ thời đi vắng chợ thời xa” ?A. ĐãB. Bấy lâuC. BácD. TrẻCâu 8. Từ loại dùng làm từ ngữ xưng hô trong đoạn trích sau là gì?Phú nông gần đất xa trờiHọp riêng con lại, nói lời thiết thaRằng: “Ruộng đất ông cha để lại

Các con đừng dại mà bán đi”

A. Động từB. Phó từC. Danh từD. Tính từCâu 9. Tìm đại từ trong câu “Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quengọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn”?A. TôiB. Tôi, nóC. Tôi, Kiều Phương

D. Nó, Mèo

Ai làm đúng r mik tích choa >:3

Các từ đế hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung, ví dụ

Hôm ấy ở nhà, ai cũng vui.

Thế nào anh cũng đến nhé.

Dựa theo những cách nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: “ai”, “sao”, ‘bao nhiêu” đế trỏ chung.

Video liên quan

Chủ Đề