Như các bạn cũng đã biết, Trái Đất của chúng ta có hình tròn, con người và các loài vật sinh sống trên bề mặt Trái Đất nhưng phải làm sao để những vật ở phía Nam cực không bị rơi ra ngoài? Nguyên nhân chính giúp các vật không rơi khỏi Trái Đất chính là nhờ trọng lực. Vậy thì trọng lực là gì? Công thức tính như thế nào? Hãy cùng Thợ sửa xe tìm hiểu tất cả trong bài viết này.
==> Xem thêm: Gia tốc là gì? Công thức tính & phân loại các loại gia tốc
Trọng lực là gì vật lý lớp 6?
Trước khi tìm hiểu trọng lực là gì thì bạn cần hiểu thế nào là lực. Trong vật lý, lực là bất kỳ ảnh hưởng nào khiến cho 1 vật thể phải chịu sự thay đổi hoặc làm ảnh hưởng đến chuyển động, hướng, cấu trúc hình học của nó.
Nói 1 cách ngắn gọn, lực là nguyên nhân khiến một vật có khối lượng thay đổi tốc độ của nó, tới chuyển động có gia tốc, làm biến dạng đồ vật hoặc cả hai. Lực chính là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên 1 vật khác, tạo thành gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng.
Từ đây ta có thể hiểu trọng lực chính là lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật nào đó và có phương thẳng đứng, có chiều hướng về phía Trái Đất. Trọng lực sẽ được xác định bằng cách tính khối lượng của vật với gia tốc tự do tại điểm đặt vật đó. Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều sẽ hướng về phía Trái Đất.
Vậy còn trọng lực trọng lượng là gì? Có khá nhiều người lầm tưởng rằng khái niệm của trọng lượng và trọng lực là giống nhau. Tuy nhiên điều này là hoàn toàn không chính xác bởi trọng lượng là lực hút của Trái Đất tác động lên mọi vật để hút vật về phía Trái Đất.
Phân biệt trọng lực với trọng lượng
Loại lực | Giống nhau | Khác nhau |
Trọng lực | Chúng đều là do lực hút của Trái Đất tạo thành | Là lực hấp dẫn, lực hút của Trái Đất tác động lên 1 vật thể bất kỳ. |
Trọng lượng | Là lực mà lực hút Trái Đất tác động lên vật thể đó hoặc là độ lớn của trọng lực ̣tác dụng lên 1 vật. |
Đơn vị của trọng lực là gì?
Đơn vị đo trọng lực là Newton [được ký hiệu là N]. Đây là một đơn vị chính thống trong hệ đo lường quốc tế [SI]. Nó được đặt theo tên của nhà bác học Isaac Newton người đã tìm ra khái niệm của loại lực này. Cụ thể, khi đó, ông đang ngồi bên dưới 1 gốc cây táo thì bị quả táo rơi trúng đầu và từ đây ông đã phát hiện ra trọng lực.
Công thức tính trọng lực là gì?
Công thức tính trọng lực được dựa trên khối lượng của một vật là: P = 10m, trong đó P sẽ là trọng lượng [có đơn vị là N], m sẽ là khối lượng của vật [có đơn vị là kg].
Ví dụ cụ thể: Một vật có khối lượng là 100g [tức 0,1kg] ở trên mặt đất thì có sẽ có trọng lượng gần bằng 1N. Một vật có khối lượng là 1kg ở mặt đất sẽ có trọng lượng gần bằng 10N.
Công thức tính trọng lực được biểu diễn như sau: P = mg. Trong đó m chính là khối lượng của vật [tính bằng kg] còn g chính là gia tốc trọng trường của vật [đơn vị là m/s2]
Những điểm cần lưu ý:
- Nếu sử dụng đơn vị là “m” thì gia tốc trọng trường tại bề mặt Trái Đất sẽ được tính là 9.8 m/s2.
- Nếu sử dụng đơn vị là “feet” thì gia tốc trọng trường được quy ước là 32.2 ft/s2.
- Gia tốc trọng trường trên bề mặt của Mặt trăng có giá trị vào khoảng 1.622 m/s2, tức là bằng khoảng 1/6 gia tốc trọng trường ở Trái Đất. Do đó, trọng lượng trên Mặt Trăng chỉ bằng 1/6 trọng lượng tại Trái Đất.
- Gia tốc trọng trường của Mặt Trời có giá trị khoảng 274 m/s2, gấp 28 lần gia tốc trọng trường của Trái Đất. Do vậy, mọi vật thể sẽ nặng hơn 28 lần nếu ở Mặt Trời.
Mở rộng kiến thức liên quan đến khái niệm trọng lực
Mô hình trọng lực là gì? Đây là loại mô hình trong kinh tế học quốc tế. Nó dự đoán rằng trao đổi thương mại song phương sẽ phải phụ thuộc vào quy mô của 2 nền kinh tế và khoảng cách giữa 2 nền kinh tế đó. Mô hình này được sử dụng lần đầu bởi nhà kinh tế học người Hà Lan – Jan Tinbergen vào năm 1962. Mô hình lý thuyết cơ bản của hai nền kinh tế A và B sẽ được biểu diễn theo công thức như sau:
Bài tập liên quan đến công của trọng lực
Để bạn có thể hiểu hơn về loại lực này thì việc luyện giải bài tập là điều không thể thiếu. Dưới đây là dạng bài tập tiêu biểu về trọng lực.
Bài tập: Một vật thể có trọng lượng 2kg trượt trên mặt phẳng nghiêng 1 góc 30 độ với vận tốc ban đầu là 4m/s, biết hệ số ma sát trượt của nps là 0,2. Tính công của trọng lực cũng như công của lực ma sát, cho g = 10m/s.
Trên đây Thợ sửa xe đã tổng hợp kiến thức cần nhớ về trọng lực và công thức tính trọng lực cho các bạn học sinh. Nhờ có trọng lực cũng như lực hấp dẫn mà con người và các sinh vật mới có thể sinh sống và hoạt động trên Trái Đất. Hy vọng với bài viết này, bạn đã có thể ứng dụng hiệu quả các kiến vào trong cuộc sống và việc học tập của mình.
Trang chủ » Người bán hàng sáng suốt » Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của nước, sắt, đồng, nhôm, inox, vàng, không khí, chất lỏng, chì, xăng, dầu, rượu, kim loại..
Khối lượng riêng [tiếng Anh là: Density], còn được gọi là mật độ khối lượng của 1 vật, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của 1 vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng [m] của một vật làm bằng các nguyên chất và thể tích [V] của 1 vật. Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối [kg/m³]. Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối [g/cm³]. Trong hệ đo lường của quốc tế, khối lượng riêng sẽ có đơn vị là kilôgam trên mét khối [kg/m³]. Một số đơn vị khác thường gặp là gam/ xentimét khối [g/cm³]. Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính toán trước.Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?
Công thức tính khối lượng riêng
– Công thức tính Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằn: khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí chính xác đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
– Đơn vị đo của khối lượng riêng là kilogam/ mét khối [kg/m3] [ tính theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế ]. Ngoài ra còn có đơn vị là: gam/centinmet khối [ g/cm3 ].
– Người ta thường tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định tất cả các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu các kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.
– Công thức tính khối lượng riêng là được tính bằng: thể tích – V – của vật chất và khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó [ở dạng nguyên chất]. Hoặc có thể tính bằng công thức sau:
công thức tính khối lượng riêng
D = m/V
Trong đó: D là khối lượng riêng [kg/cm3]
:m là khối lượng của vật [kg]
:V là thể tích [m3]
Bảng khối lượng riêng của chất rắn
STT | Chất rắn | Khối lượng riêng |
1 | Chì | 11300 |
2 | Sắt | 7800 |
3 | Nhôm | 2700 |
4 | Gạo | 1200 |
5 | Đá | 2600 |
6 | Gỗ tốt | 800 |
7 | Sứ | 2300 |
>>> xem thêm dịch vụ thu mua phế liệu đồng nai giá cao tận nơi
Bảng khối lượng riêng của chất lỏng
STT | Chất lỏng | Khối lượng riêng |
1 | Thủy ngân | 13600 |
2 | Nước | 1000 |
3 | Xăng | 700 |
4 | Dầu ăn | 800 |
5 | Dầu hỏa | 800 |
6 | Rượu | 790 |
7 | Li – e | 600 |
Bộ dụng cụ đo khối lượng riêng
Thường là bộ dụng cụ đo khối lượng được sử dụng để đo mật độ thể tích [Khối lượng riêng g / ml] và [ml / g] của bột. Dụng cụ này kiểm tra được làm bởi màn, bộ lọc và cốc nhận.
Được sử dụng để đo mật độ thể tích [Khối lượng riêng g / ml] và [ml / g] của bột.
Hôm nay chúng ta cùng công ty mua Phế liệu Việt Đức tìm hiểu khối lượng riêng của tất cả các vật, chất tồn tại trong tự nhiên nhé
Khối lượng riêng của thép [ thép hình, thép tròn, thép tấm, thép hộp]
Khối lượng riêng của thép chính xác là 7.850 Kg/m3 .
Theo nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 317:1969 về tỷ trọng của nước ở nhiệt độ từ 0 – 100 độ C do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành thì ta có bảng khối lượng riêng của nước từ 0 – 100 độ C ở điều kiện áp suất khí trời là 76mmHg.
Xem thêm: thu mua sắt thép phế liệu
Khối lượng riêng của không khí, trọng lượng riêng của nó
Ở nhiệt độ 288.15K, người ta đã đo được và khẳng định rằng khối lượng riêng của không khí là 1.225kg/m3.
Khối lượng riêng của nước
Khối lượng riêng của nước khoảng 997 kg/m³ , chính xác phụ thuộc vào khoảng nhiệt độ đang có. Ví dụ:
Ở 00C, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³
Ở 200C, khối lượng riêng của nước là 998 kg/m³
Ở 400C, khối lượng riêng của nước là 992 kg/m³
Ở 600C, khối lượng riêng của nước là 983 kg/m³
Ở 800C, khối lượng riêng của nước là 972 kg/m³
Ở 1000C, khối lượng riêng của nước là 958 kg/m³
Ở 1200C, khối lượng riêng của nước là 943 kg/m³
bảng tra khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ
Khối lượng riêng của mật ong
Mật ong có khối lượng riêng khoảng 1,36 kg/ lít.
Khối lượng riêng của sắt
Khối lượng riêng của sắt là 7.800 Kg/m3. Công thức này cũng được áp dụng để tính khối lượng riêng của tôn.
bảng khối lượng riêng của thép
Khối lượng riêng của gỗ
Khối lượng riêng của gỗ còn phụ thuộc vào kích thước gỗ nữa. Bạn không thể biết chính xác mà cần tính theo công thức sau:
Khối lượng riêng của gỗ
Khối lượng riêng của đồng
Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m
Xem thêm: thu mua phế liệu đồng
Khối lượng riêng của chì
Khối lượng riêng của chì là 11300 kg/m
Xem thêm: thu mua chì phế liệu
Khối lượng riêng của nhôm
Khối lượng riêng của nhôm là 2601 – 2701 kg/m
Xem thêm: thu mua phế liệu nhôm
Khối lượng riêng của inox
Khối lượng riêng của inox 309S/310S/316[L]/347 là 7980 kg/m Khối lượng riêng của inox 201 /202/301/302/303/304[L]/305/321 là 7930 kg/m Khối lượng riêng của inox 405/410/420 là 7750 kg/m
Khối lượng riêng của inox 409/430/434 là 7750 kg/m
Xem thêm: thu mua phế liệu inox
Khối lượng riêng của vàng
Khối lượng riêng của vàng là 19301 kg/m
Khối lượng riêng của bạc
Khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/m
Xem thêm: thu mua bạc phế liệu
Khối lượng riêng của kẽm
Khối lượng riêng của kẽm là 6999 kg/m³
Khối lượng riêng của bê tông
Khối lượng riêng của bê tông gạch vỡ là 1,60 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông bọt để xây dựng là 0,90 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao là 1,30 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối là 1,00 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông không có cốt thép là 2,20 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông cốt thép là 2,50 tấn/m
Khối lượng riêng của bê tông bọt để ngăn cách là 0,40 tấn/m
Khối lượng riêng của xăng
Khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m
Khối lượng riêng của dầu hỏa
Khối lượng riêng của dầu hỏa là 800 kg/m
Khối lượng riêng của rượu
Khối lượng riêng của rượu là 790 kg/m
Bạn có thể xem nhiều thông tin hữu ích về công ty thu mua phế liệu tại đây hoặc nhiều hơn tại mục người bán hàng sáng suốt.
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng nặng nhẹ của 1 khối vật chất nào đó sẽ được gọi là trọng lượng riêng của vật đó. Dưới đây là bẳng trọng lượng riêng của 1 số chất
Trọng lượng riêng của các chất
STT | Chất | Trọng lượng riêng [N / m3] |
1 | Vàng | 193000 |
2 | Chì | 113000 |
3 | Bạc | 105000 |
4 | Đồng | 89000 |
5 | Sắt, thép | 78000 |
6 | Thiếc | 71000 |
7 | Nhôm | 27000 |
8 | thủy tinh | 25000 |
9 | Thủy ngân | 136000 |
10 | Nước biển | 10300 |
11 | Nước nguyên chất | 10000 |
12 | Rượu, dầu hỏa | 8000 |
13 | Không khí [ độ C] | 1290 |
14 | Khí Hidro | 0,9 |
Công thức tính trọng lượng riêng
Từ công thức dưới đây, chúng ta có thể dễ dàng tính công thức tính trọng lượng riêng như sau:
d = P / V
Trong đó thì:
d: Trọng lượng riêng, đơn vị N/m3 [ niu tơn / mét]
P: Trọng lượng, đơn vị [Niutơn]
V: Thể tích, đơn vị m3 [mét khối]
Các loại trọng lượng riêng của từng loại kim loại sẽ khác nhau. Ví dụ như
Trọng lượng riêng của nước [đơn vị tính là N/m3]: 10.000, sắt thép: 78.000; vàng: 193.000; bạc: 105.000; đồng: 89.000; thiếc: 71.000; nhôm: 27.000; chì: 113.000; thủy tinh: 25.000 ; thủy ngân: 136.000; nước biển: 10.300; rượu và dầu hỏa: 8.000; không khí: 1.290; khí hidro: 0.9;
Trọng lượng riêng của thép là 7.850 Kg/m3
Trọng lượng riêng của thép hôm nay được công ty thu mua phế liệu sắt của chúng tôi giới thiệu tới các bạn như sau: bảng tra thép hộp, thép tròn, thép cừ, thép hình và các loại sắt thép khác nhau được chúng tôi tổng hợp sau đây nhằm mang lại thông tin chính xác cho bạn đọc về trọng lượng, kích thước của sắt thép một cách chính xác nhất.
Thép là nguyên vật liệu chính được sử dụng rất nhiều trong ngành xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp như: thép tròn, thép hình, thép hộp, thép U, V, I, H, xà gồ… Hiểu rõ các khối lượng riêng của thép và các loại thép tròn cũng như thép hình giúp kỹ sư, nhà đầu tư và chủ đầu tư định lượng được chính xác khối lượng hàng hóa tránh gặp phải các trường hợp bị nhầm lẫn, sai lệch. Từ đó giảm thiểu rũi ro trong dự toán thầu.
Các nhà cung cấp mái che di động cũng dựa vào công thức tính trọng lượng của vật để tính toán, sử dụng và giảm thiểu chi phí mái xếp cũng như khung che.
Công thức tính trọng lượng của thép
Công thức tính Trọng lượng [ KG ] sẽ = 7.850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang [ 1 ]
Trong đó chi tiết:
- 7.850: là trọng lượng riêng của thép [ Kg/m3 ]
- L: là chiều dài của cây thép [ mét ]
- [1] là Diện tích mặt cắt ngang còn tùy thuộc vào hình dáng và chiều dày của cây thép đó [ m2 ]
Trọng lượng riêng của sắt là 7,874 g/cm³
trọng
lượng riêng của nước là 997 kg/m³trọng
lượng riêng của dầu là 8.000 Kg/m3trọng
lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm³trọng
lượng riêng của xăng là 7000N/m³trọng
lượng riêng của rượu là 789 kg/m³trọng
lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm³Ngoài ra bạn có thể xem trọng lượng riêng của vàng, không khí, bạc, chất lỏng, gỗ… và nhiều loại khác tại phelieuvietduc.com
STT | Tên loại vật liệu, sản phẩm | Trọng lượng riêng [T/m³] |
1 | Thép | 7,85 T / m³ |
2 | Inox 304, Inox 201 | 7,93 T / m³ |
3 | Nhôm | 2,7 T / m³ |
4 | Nước | 1 T / m³ |
5 | Cát nhỏ [ cát đen ] | 1,20 T / m³ |
6 | Cát vừa [ cát vàng ] | 1,40 T / m³ |
7 | Sỏi các loại | 1,56 T / m³ |
8 | Đá đặc nguyên khai | 2,75 T / m³ |
9 | Đá dăm 0,5 – 2cm | 1,60 T / m³ |
10 | Đá dăm 3 – 8cm | 1,55 T / m³ |
11 | Đá hộc 15cm | 1,50 T / m³ |
12 | Gạch vụn | 1,35 T / m³ |
13 | Xỉ than các loại | 0,75 T / m³ |
14 | Đất thịt | 1,40 T / m³ |
15 | Vữa vôi | 1,75 T / m³ |
16 | Vữa tam hợp | 1,80 T / m³ |
17 | Vữa bê tông | 2,35 T / m³ |
18 | Bê tông gạch vỡ | 1,60 T / m³ |
19 | Khối xây gạch đặc | 1,80 T / m³ |
20 | Khối xây gạch có lỗ | 1,50 T / m³ |
21 | Khối xây đá hộc | 2,40 T / m³ |
22 | Bê tông không có cốt thép | 2,20 T / m³ |
23 | Bê tông cốt thép | 2,50 T / m³ |
24 | Bê tông bọt để ngăn cách | 0,40 T / m³ |
25 | Bê tông bọt để xây dựng | 0,90 T / m³ |
26 | Bê tông thạch cao với xỉ lò cao | 1,30 T / m³ |
27 | Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối | 1,00 T / m³ |
28 | Bê tông rất nặng với gang dập | 3,70 T / m³ |
29 | Bê tông nhẹ với xỉ hạt | 1,15 T / m³ |
30 | Bê tông nhẹ với keramzit | 1,20 T / m³ |
31 | Gạch chỉ các loại | 2,300 kg / viên |
32 | Gạch lá nem 20x20x1,5 cm | 1,000 kg / viên |
33 | Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm | 1,100 kg / viên |
34 | Gạch lá dừa 15,8×15,8×3,5 cm | 1,600 kg / viên |
35 | Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm | 7,600 kg / viên |
36 | Gạch thẻ 5x10x20 cm | 1,60 kg / viên |
37 | Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm | 1,600 kg / viên |
38 | Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm | 1,450 kg / viên |
39 | Gạch hourdis các loại | 4,400 kg / viên |
40 | Gạch trang trí 20x20x6 cm | 2,150 kg / viên |
41 | Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm | 0,750 kg / viên |
42 | Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm | 0,700 kg / viên |
43 | Gạch men sứ 10x10x0,6 cm | 0,160 kg / viên |
44 | Gạch men sứ 15x15x0,5 cm | 0,250 kg /viên |
45 | Gạch lát granitô | 56,00 kg / viên |
46 | Ngói móc | 1,200 kg / viên |
47 | Ngói máy 13 viên/m2 | 3,200 kg / viên |
48 | Ngói máy 15 viên/m2 | 3,000 kg / viên |
49 | Ngói máy 22 viên/m2 | 2,100 kg / viên |
50 | Ngói bò dài 33 cm | 1,900 kg / viên |
51 | Ngói bò dài 39 cm | 2,400 kg / viên |
52 | Ngói bò dài 45 cm | 2,600 kg / viên |
53 | Ngói vẩy cá | 0,960 kg / viên |
54 | Tôn sóng dày 0,45mm | 4,500 kg / m2 |
55 | Ván gỗ dán | 0,650 T / m³ |
56 | Vôi nhuyễn ở thể đặc | 1,350 T / m³ |
57 | Carton | 0,500 T / m³ |
58 | Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III | 1,000 T / m³ |
59 | Gỗ xẻ nhóm IV | 0,910 T / m³ |
60 | Gỗ xẻ nhóm VII | 0,670 T / m³ |
61 | Gỗ xẻ nhóm VIII | 0,550 T / m³ |
62 | Tường 10 gạch thẻ | 200 kg/m2 |
63 | Tường 10 gạch ống | 180 kg/m2 |
64 | Tường 20 gạch thẻ | 400 kg/m2 |
65 | Tường 20 gạch ống | 330 kg/m2 |
66 | Mái ngói đỏ xà gồ gỗ | 60 kg/m2 |
67 | Mái tôn xà gồ gỗ | 15 kg/m2 |
68 | Mái tôn xà gồ thép | 20 kg/m2 |
69 | Trần ván ép dầm gỗ | 30 kg/m2 |
70 | Trần gỗ dán dầm gỗ | 20 kg/m2 |
71 | Trần lưới sắt đắp vữa | 90 kg/m2 |
72 | Cửa kính khung gỗ | 25 kg/m2 |
73 | Cửa kính khung thép | 40 kg/m2 |
74 | Cửa ván gỗ [ panô ] | 30 kg/m2 |
75 | Cửa thép khung thép | 45 kg/m2 |
76 | Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ | 40 kg/m2 |
77 | Tấm sàn cemboard 16-18mm | 2,750 T / m³ |
Bảng trên được tính Theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 2737 – 2006
Thông tin cung cấp bởi
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU VIỆT ĐỨC
Hotline: 097.15.19.789 [Mr. Phong] – 0944.566.123 [Mr. Nghĩa]
Email:
Website: phelieuvietduc.com
Địa chỉ: 105/1 Đường M1, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp. HCM
Là Giám Đốc - người sáng lập nên công ty thu mua phế liệu Việt Đức, người đi tiên phong trong ngành thu mua phế liệu. Đã đồng hành cùng ngành phế liệu hơn 10 năm. Với quy mô thu mua trên Cả nước.
error: Đội ngũ của chúng tôi làm việc liên tục để chống tình trạng sao chép hình ảnh và ăn cắp nội dung. Mong bạn tôn trọng!