Thông báo tuyển sinh đào tạo đại học bằng thứ 2, đợt 2 – Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
Ngày cập nhật: 26/02/2021 08:35:49 | Lượt xem: 1385.0 |
Căn cứ Thông báo số 112/TB-T06-P3 ngày 01/02/2021 của Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy về việc Tổ chức tuyển sinh đào tạo đại học bằng thứ 2 – Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy theo Đề án số 01/ĐA-BCA ngày 01/01/2020 của Bộ Công an về việc thí điểm kết hợp tuyển chọn và tuyển sinh đào tạo đại học bằng thứ 2 tại Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy đợt 2, Công an tỉnh thông báo như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 chỉ tiêu [Tuyển sinh phạm vi toàn quốc].
2. Đối tượng và tiêu chuẩn đăng ký xét tuyển:
a. Đối tượng
Công dân Nam đã tốt nghiệp đào tạo đại học ở 86 ngành [có phụ lục kèm theo]; trường hợp đã tốt nghiệp đào tạo trình độ sau đại học thì chỉ sử dụng ngành đào tạo trình độ đại học.
b. Tiêu chuẩn
- Tuổi đời: Không quá 30 tuổi đối với tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ và không quá 35 tuổi đối với tốt nghiệp trình độ tiến sĩ, thời điểm tính đến ngày dự thi.
- Văn bằng: Tốt nghiệp và đã được cấp bằng đại học chính quy hình thức tập trung, xếp loại tốt nghiệp từ khá trở lên.
- Tiêu chuẩn về chính trị: Thực hiện theo quy định của Bộ Công an
- Tiêu chuẩn về sức khỏe
+ Về tiêu chuẩn cơ bản:
* Chiều cao từ 164 cm trở lên.
* Chỉ số khối cơ thể BMI [được tính bằng công thức: cân nặng chia cho bình phương chiều cao] phải đạt 18.5 đến dưới 30.
* Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; mầu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ [xăm] trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai, lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; không mắc các bệnh mãn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân. Không tuyển những người có tật khúc xạ về mắt [cận 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức].
3. Mã trường, mã ngành:
- Mã ngành: PCH
- Mã ngành PCCC và cứu nạn, cứu hộ: 7860113
4. Bài thi và hình thức thi:
a. Bài thi
Tổ chức 03 bài thi: Bài thi điều kiện nhận thức chung và thí sinh chọn một trong 2 tổ hợp bài thi sau:
- Tổ hợp tứ nhất gồm bài thi: môn Toán cao cấp và môn Hóa học đại cương
- Tổ hợp thứ hai gồm bài thi: môn Toán cao cấp và môn Vật lý đại cương
Căn cứ số lượng thí sinh dự thi sẽ xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng tổ hợp bài thi.
b. Hình thức thi: Tự luận
c. Cánh tính điểm
Bài thi được tính theo thang điểm 10, điểm các bài thi được tính như sau:
- Bài thi điều kiện nhận thức chung [tính điểm điều kiện để xét tuyển].
- Bài thi môn Toán cao cấp, môn Vật lý đại cương hoặc Hóa học đại cương: Tính hệ số 1.
- Tổng điểm thi tuyển = Điểm bài thi Toán cao cấp + Điểm bài thi Vật lý đại cương [hoặc Hóa học đại cương] + Điểm ưu tiên
- Điểm mỗi bài thi phải đạt từ 05 điểm trở lên.
5. Đăng ký sơ tuyển:
- Người dự tuyển đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Lệ phí: Thí sinh nộp 205.000đ [lệ phí sơ tuyển 100.000đ và lệ phí dự thi 105.000đ] khi đi khám sức khỏe để phục vụ công tác sơ tuyển, tổ chức thi [ngoài lệ phí khám sức khỏe].
6. Thủ tục sơ tuyển:
Người dự tuyển phải trực tiếp đến đăng ký sơ tuyển, mang theo chứng minh nhân dân [thẻ căn cước] và các giấy tờ có liên quan [văn bằng đại học; chứng chỉ ngoại ngữ hoặc các giấy tờ ưu tiên khác…]. Thời gian đăng ký sơ tuyển tại Công an các địa phương chậm nhất đến ngày 30/6/2021.
PHỤ LỤC
Danh mục các ngành đào tạo thực hiện thí điểm kết hợp giữa tuyển chọn và tuyển sinh đào tạo đại học bằng thứ 2 tại Trường Đại học PCCC
TT | TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | GHI CHÚ |
Vật lý học | ||
Vật lý nguyên tử và hạt nhân | ||
Cơ học | ||
Hóa học | ||
Khoa học vật liệu | ||
Khoa học môi trường | ||
Toán học | ||
Khoa học tính toán | ||
Toán ứng dụng | ||
Toán cơ | ||
Toán tin | ||
Thống kê | ||
Khoa học máy tính | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
Kỹ thuật phần mềm | ||
Hệ thống thông tin | ||
Kỹ thuật máy tính | ||
Công nghệ kỹ thuật máy tính | ||
Công nghệ thông tin | ||
An toàn thông tin | ||
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | ||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | ||
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||
Công nghệ kỹ thuật giao thông | ||
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | ||
Công nghệ chế tạo máy | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | ||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | ||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | ||
Công nghệ kỹ thuật tàu thủy | ||
Bồi dưỡng công nghiệp | ||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | ||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||
Công nghệ kỹ thuật hóa học | ||
Công nghệ vật liệu | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | ||
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | ||
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | ||
Cơ kỹ thuật | ||
Kỹ thuật cơ khí | ||
Kỹ thuật cơ điện | ||
Kỹ thuật nhiệt | ||
Kỹ thuật cơ khí động lực | ||
Kỹ thuật công nghiệp | ||
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | ||
Kỹ thuật hàng không | ||
Kỹ thuật tàu thủy | ||
Kỹ thuật ô tô | ||
Kỹ thuật điện | ||
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | ||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||
Kỹ thuật hóa học | ||
Kỹ thuật vật liệu | ||
Kỹ thuật vật liệu kim loại | ||
Kỹ thuật dệt | ||
Kỹ thuật môi trường | ||
Vật lý kỹ thuật | ||
Kỹ thuật hạt nhân | ||
Kỹ thuật mỏ | ||
Kỹ thuật thăm dò và khảo sát | ||
Kỹ thuật dầu khí | ||
Kỹ thuật biển | ||
Công nghệ sợi, dệt | ||
Công nghệ vật liệu dệt, may | ||
Công nghệ dệt, may | ||
Công nghệ da giày | ||
Công nghệ chế biến lâm sản | ||
Kiến trúc | ||
Kiến trúc cảnh quan | ||
Kiến trúc nội thất | ||
Kiến trúc đô thị | ||
Quy hoạch vùng và đô thị | ||
Quản lý đô thị và công trình | ||
Thiết kế nội thất | ||
Bản đồ di sản kiến trúc – đô thị | ||
Đô thị học | ||
Kỹ thuật xây dựng | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình biển | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | ||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | ||
Kỹ thuật cấp thoát nước | ||
Quản lý xây dựng | ||
Bảo hộ lao động |