Từ 28 tháng 11 năm 2022 đến nay là bao nhiêu ngày

Lịch nghỉ các ngày Lễ, Tết năm 2021 đối với cán bộ, công nhân viên chức đã đượcThủ tướng Chính phủ chính thức thông quadựa trên đề xuất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Theo đó, năm 2021 người lao động sẽ có số ngày nghỉ Lễ, Tết là 19 ngày. Cùng tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết sau nhé!

1Ngày Quốc khánh 2/9

Theo quy định mới của Luật Lao động 2019, người lao động sẽ được nghỉ chính thức 2 ngày bắt đầu từ dịp nghỉ lễ Quốc khánh năm 2021 [2/9 dương lịch, trước và sau 1 ngày]. Trong năm 2021, Thủ tướng đã đồng ý với đề xuất nghỉ Lễ Quốc khánh trong4 ngày liên tiếp, từ thứ 5 [02/09] đến Chủ nhật [05/09].

2Tết Nguyên đán [Tết Âm] Tân Sửu

Thủ tướng đồng ý với đề xuất của Bộ Lao động, Người khuyết tật và Xã hội về việc nghỉ Tết Dương lịch năm 2021 là 7 ngày, từ ngày 10 đến ngày 16 tháng 2 năm 2021 [tức ngày 29 tháng Chạp năm Canh Tý đến ngày mùng 5 tháng Giêng năm Tân Sửu].

Với lịch nghỉ chính thức này, người dân có thể chủ động hơn trong việc đi lại và lên kế hoạch vui chơi, mua sắm đồ Tết.

3Tết Dương Lịch

Năm 2021, Tết Dương lịch nhằm vào ngày thứ 6.Do đó, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có chế độ nghỉ thứ 7 và Chủ nhật sẽ được nghỉ 3 ngày liên tiếp [01/01 - 03/01/2021], đi làm lại vào thứ 2 ngày 04/01/2021.

4Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 Âm lịch

Dịp giỗ tổ Hùng Vương [10/03 Âm lịch] năm nay rơi vào ngày thứ Tư, 21/04/2021 Dương lịch. Do đó, người lao động sẽ có 1 ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương.

5Ngày Giải phóng miền Nam và Quốc tế Lao động [30/4 - 1/5]

Như mọi năm, dịp lễ 30/04 và 01/05 năm nay, người lao động sẽđược nghỉ 2 ngày. Tuy nhiên, do ngày ngày 01/05 là thứ 7 nên người lao động sẽ được nghỉ bù thêm 1 ngày nữa vào thứ 2 [03/05/2020]. Như vậy, tổng số ngày nghỉ trong dịp này là4 ngày.

Như vậy, năm 2021 người lao động sẽ được nghỉ tổng cộng19 ngày. Trong đó, có 3 ngày Tết Dương lịch; 7 ngày tết Âm lịch; 1 ngày Giỗ tổ Hùng Vương; 4 ngày dịp Lễ 30/04, 01/05; dịp Quốc khánh 02/09 được nghỉ 4 ngày.

Các cơ quan, đơn vị không thực hiện nghỉ cố định thứ Bảy và Chủ nhật hằng tuần sẽ căn cứ vào chương trình, kế hoạch cụ thể của đơn vị để bố trí lịch nghỉ cho phù hợp.

Nguồn tham khảo: Thư viện pháp luật và Báo Lao Động

Trên đây là lịch nghỉ Lễ, Tết năm 2021 mà Điện máy XANH chia sẻ đến bạn. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc lên kế hoạch đi lại, mua sắm, vui chơi để có các kỳ Lễ, Tết đáng nhớ bên người thân, gia đình, bè bạn.

Giờ Hoàng Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Sát chủ dương : Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Kim thần thất sát :

Ngũ Hành

Ngày : canh thìn

tức Chi sinh Can [Thổ sinh Kim], ngày này là ngày cát [nghĩa nhật]. Nạp m: Ngày Bạch lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất và Mậu Tuất. Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi. Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục. | Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang

- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Xích khẩu

tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích  khẩu là quả bần cùng

Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi

Chẳng thời mất của nó khi

Không thì chó cắn phân ly vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao hư

Tên ngày : Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu [Hung Tú] Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật.

Nên làm : Hư có ý nghĩa là hư hoại, Sao Hư mang ý nghĩa không có việc chi hợp.

Kiêng cữ : Tạo tác khởi công trăm việc đều không may. Nhất là việc xây cất nhà cửa, khai trương, cưới gả, trổ cửa, đào kinh rạch hay tháo nước. Vì vậy, nếu quý bạn muốn tiến hành các việc động thổ, xây cất nhà, cưới hỏi… nên chọn một ngày đại cát khác để thực hiện

Ngoại lệ :

- Sao Hư gặp Thân, Tý hay Thìn đều tốt. Tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn rất hợp có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày còn lại kỵ chôn cất.

- Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt. Tuy nhiên lại phạm Phục Đoạn Sát nên Kỵ thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, chôn cất, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NÊN dứt vú trẻ em, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, xây tường, làm cầu tiêu.

- Gặp Huyền Nhật [những ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch] thì Sao Hư phạm Diệt Một: ắt chẳng khỏi rủi ro nếu lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế, cữ làm rượu, vào làm hành chánh, hơn nhất là đi thuyền.

Hư: nhật thử [con chuột]: Nhật tinh, sao xấu. Khắc kỵ xây cất. Gia đạo dễ gặp bất hòa.

Hư tinh tạo tác chủ tai ương,

Nam nữ cô miên bất nhất song,

Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,

Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.

Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,

Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.

Xây đắp nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Hoàng n: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Video liên quan

Chủ Đề